Điền dấu phép tính "+" hoặc "-" vào ô trống, sau đó điền chữ số thích hợp thay cho dấu "*"
a. 82<*8.......3*<84
b. 77>5*.......*9>75
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho phép tính 248×(60+5+1)=248× … + … ×5+ … ×1
Các số thích hợp điền vào dấu ba chấm từ trái qua phải là:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Do đó ta có: 248×(60+5+1)=248×60+248×5+248×1.
Vậy đáp án đúng điền vào dấu ba chấm lần lượt từ trái sang phải là 60; 248; 248.
248 nhân (60+5+1)=248 nhân 60+248 nhân 5+248 nhân1
xin lỗi bàn phím nhà không có dấu nhân
Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để biểu thức sau có giá trị bằng 30.
Ta có: 5 × 5 = 25 mà 25 + 5 = 30
Cần tạo thành biểu thức sau: 5 × 5 + 5 = 30
Dấu cần điền vào ô trống là dấu +.
Điền chữ số thích hợp thay cho dấu (?) để hoàn thành phép tính sau:
- Vì 3 × 2 = 6 nên thừa số thứ hai là 3.
- Vì 3 × 3 = 9 nên chữ số hàng chục của tích bằng 9.
Em có phép tính khi hoàn thiện là:
Vậy hai chữ số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 3 và 9.
Điền dấu + hoặc - thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
Đặt phép tính cộng hoặc trừ vào ô trống rồi tính giá trị:
- Nếu bằng với kết quả đã cho thì đó là dấu cần điền.
- Nếu chưa bằng với kết quả đã cho thì điền dấu khác rồi tính tương tự.
Hoặc
Ta có thể so sánh số bên trái ô trống với kết quả:
-Nếu số bên trái ô trống nhỏ hơn kết quả thì dấu cần điền là dấu+
-Nếu số bên trái ô trống lớn hơn kết quả thì dấu cần điền là dấu -
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >; < hoặc = thích hợp vào ô trống :
Điền dấu × hoặc : thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
So sánh số ban đầu với kết quả:
- Nếu kết quả gấp số ban đầu nhiều lần thì cần dùng phép tính nhân.
- Nếu kết quả so với số ban đầu giảm đi một số lần thì dùng phép tính chia.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
4 × 2 : 1 = 8
4 : 2 × 1 = 2
Từ đó em điền các dấu vào chỗ trống thích hợp.
Chú ý:
Có thể điền dấu theo cách khác như sau:
4 × 2 × 1 = 8
4 : 2 : 1 = 2
Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống : 3....1/2= 7... 1/2
Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho trong bảng dưới đây:
trong đó có 2 ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là 6,06.
A. 8 và 50
B. 5 và 80
C. 4 và 50
D. 6 và 50
Đáp án A
Gọi x là tần số của điểm 4 (x > 0; x ∈ N)
Số học sinh của lớp:
2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Vì điểm trung bình bằng 6,06 nên
⇔ 6 + 4x + 50 + 72 + 49 + 48 + 36 + 10 = 6,06(42 + x)
⇔ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x ⇔ 16,48 = 2,06x
⇔ x = 8 (thỏa mãn điều kiện đặt ra)
Vậy ta có kết quả điền vào như sau:
Điểm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (f) | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau:
Trước hết ta xét tích riêng 2 x * * = * * *
Từ đây ta suy ra chữ số hàng trăm của tích riêng phải bằng 1 và chữ số hàng chục của số chia lớn hơn hoặc bằng 5. Thay vào ta có phép tính:
Ta xét số dư của phép chia thứ nhất:
* * * - * * = 1
Vậy phép trừ đó phải là 100 – 99 = 1.
Thay vào ta có:
Xét tích riêng thứ nhất * x * * = 99 mà chữ số hàng chục của số chia phải lớn hơn hoặc bằng 5, nên số chia là 99. Suy ra tích riêng cuối cùng là 2 x 99 = 198 và số bị chia là 1 0098. Thay vào ta có phép chia: