a , Chứng minh rằng các số chính phương không có chữ số tận cùng là 2 , 3 , 7, 8
b , các số sau có phải là số chính phương không :
126 ^2 + 1 ; 1001^ 2 -3 ; 11 + 11^ 2 + 11^3 ; 10^10 + 7 ; 51 ^51 +1
chứng minh rằng số chính phương không thể có chữ số tận cùng là 2 ,3 , 7 , 8
Vì số tự nhiên có các chữ số tận cùng là : 0; 1; 2; 3; ... 8; 9.
Mà số chính phương bằng bình phương của số tự nhiên.
Nên số chính phương có các chữ số tận cùng là : 02 ;12 ;22 ; ... 82 ; 92.
Hay : 0; 1; 4; 9; 6; 5; 6; 9; 4; 1. (Không có 2; 3; 7; 8)
Vậy số chính phương không thể tận cùng là các chữ số 2; 3; 7; 8.
Câu 1 : Chứng minh một số chính phương có tận cùng là 0 thì phải tận cùng bằng chẵn chữ số 0.
Câu 2 : Chứng minh một số chính phương có số ước là một số lẻ và ngược lại .
Câu 3 : Chứng minh rằng một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là chữ số 2.
Câu 4 : Chứng minh rằng một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
Câu 5 : Chứng minh rằng một số chính phương có tận cùng là 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
Vì sao số chính phương không tận cùng bởi các chữ số 2 3 7 8 ?
Tổng (hiệu) sau có là số chính phương không ?
3.5.7.9.11+3
2.3.4.5.6-3
bn có phải Hồng Nhung chipu ko nhở?
Chứng tỏ rằng số A sau đây không phải là số chính phương. ( số chính
phương là số viết được dưới dạng bình phương và có tận cùng là các chữ số:0; 1;
4; 5; 6;9)
A=3+3^2+...3^2013
cho mình cả lời giải nhé nhanh nhé mình cần gấp
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...1.Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
2.
Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ)
chưa hẳn số chính phương bao giờ cũng TC = các chữ số đó đâu
VD: 21 không là số chính phương
81=92 là số chính phương
Chứng minh rằng số chính phương không có tận cùng bởi các chữ số 2 ,3,7 và 8
Ta có :
1 = 12 = 1
2 = 22 = 4
3 = 32 = 9
4 = 42 = 16
5 = 52 = 25
6 = 62 = 36
7 = 72 = 49
8 = 82 = 64
9 = 92 = 81
1^2=1
2^2=4
3^2=9
4^2=16
5^2=25
6^2=36
7^2=49
8^2=64
9^2=81
0^2=0
=> Ta thấy các số tận cùng từ 1 đến 9 hay các số từ 1 đến 9 sẽ tận cùng là các chữ số trên=> đpcm
a, Một số chính phương có thể tận cùng bởi các chữ số 2,3,8,9 không ?
b, Tổng ( hiệu ) sau có là số chính phương không ?
3.4.5.6.7 + 7 ; 7.9.11.13 - 7 ; 23! + 3
Cho A=1!+2!+3!+4!+...+2015!
a,Tìm chữ số tận cùng của A
b,Chứng minh rằng A không phải số chính phương
c,Chứng minh rằng A là hợp số
a) Vì sao số chính phương không tận cùng bởi các chữ số 2; 3; 8; 7.
b) Tổng sau có là số chính phương không :
3 . 5 . 7 . 9 . 11 + 3
( Giải chi tiết nhé mn ! )