mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 3 ôm và R2 = 6 ôm vào một hiệu điện thế không đổi U. Cho biết công suất điện của mạch điện là 9 W thì công suất điện trên R1 là bao nhiêu
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U=12v, người ta mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44w. Nếu R1 mắc song song R2 thì công suất điện toàn mạch là 6w.
a, Tính R1 và R2. Biết R1>R2.
b, Trong trường hợp 2 điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R3 = 5/3 công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3
Cho hai điện trở r1 = 20 ôm R2 = 10 ôm mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện hiệu điện thế u = 60 V công suất toàn mạch là
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+10=30\left(\Omega\right)\)
Công suất toàn mạch là:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{60^2}{30}=120\left(W\right)\)
a) Cho hai điện trở R1 = 10 ôm, R2 = 20 ôm mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U = 12 V. b) Mắc hai điện trở trên song song với nhau vào hiệu điện thế đó. - Hỏi công suất của mạch. - Tính công dòng điện sinh ra trong 1h
Câu a k có câu hỏi nên mình k lm nhé
b) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
Công suất của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{\dfrac{20}{3}}=21,6\left(W\right)\)
Công của dòng điện sinh ra trg 1 giờ:
\(A=P.t=21,6.1.60.60=77760\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Công suất của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{30}=4,8\left(W\right)\)
Công của dòng điện sinh ra trong 1h:
\(A=P.t=4,8.1.60.60=17280\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Công suất của mạch là: \(P=\frac{U^2}{R_{tđ}}=\frac{12^2}{30}=4,8W\)
Công suất của dòng điện sinh ra trong 1h là: \(A=P.t=4,8.1.60.60=17280J\)
b) Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\frac{10.20}{10+20}==\frac{20}{3}\Omega\)
Công suất của mạch là: \(P=\frac{U^2}{R_{tđ}}=\frac{12^2}{\frac{20}{3}}=21,6^2W\)
Công của dòng điện sinh ra trong 1h là: \(A=P.t=26,1.1.60.60=77760J\)
Cho mạch điện gồm R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Mắc song song vào hiệu điện thế u = 12 v không đổi a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính công suất tiêu thụ ở R1 c. mắc. thêm đèn 3V 3w nối tiếp vào đoạn mạch trên nhận xét độ sáng của đèn. Giúp vs ạ
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(b,P=U.I=12.1,2=14,4\left(W\right)\)
c, Độ sáng đèn sẽ giảm đi. U không đổi --> Đèn sẽ sáng yếu đi
Giữa 2 điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 36V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 16 ôm và R2 = 24 ôm. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở b)Tính công suất của dòng điện trong mạch MN. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 12min 2. Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 20 ôm và R2 = 60 ôm mắc song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn không đổi là 12V. Tính: a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cả đoạn mạch c) Công suất điện của điện trở R2 d) Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 2min
Câu 2:
a) R\(_{tđ}\) = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\) = \(\dfrac{20.60}{20+60}\) = 15 ( ÔM )
b)
I = \(\dfrac{U}{R_{TĐ}}\) = \(\dfrac{12}{15}\) = 0,8 ( V)
\(\Rightarrow\) I\(_1\) = \(\dfrac{U}{R_1}\) = \(\dfrac{12}{20}\) = 0,6 ( A)
\(\Rightarrow\) \(I_2\) = \(\dfrac{U}{R_2}\) = \(\dfrac{12}{60}\) = 0,2 ( A)
c) \(P_2\) = U.I\(_2\) = 12 . 0,2 = 2,4 ( W)
d) \(A_{AB}\) = U.I .t= 120.12.0,8 = 1152 ( J )
Câu 1:
a) R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) = 16 + 24 = 40 ( ôm )
\(\Rightarrow\)I = \(\dfrac{U_{MN}}{R_{tđ}}\) = \(\dfrac{36}{40}\) = 0,9 ( A )
I = I\(_1\) = I\(_2\) = 0,9 A
U\(_1\) = I . R \(_1\)= 16 . 0,9 =14,4 ( V)
U\(_2\) = I . R\(_2\) = 24 . 0,9 = 21,6 ( V )
b) P = U . I = 36 . 0,9 = 32,4 ( W )
c) P\(_1\)= U\(_1\) . I = 14,4 . 0,9 = 12,96 ( W)
Đổi 12 phút = 720 giây
A\(_1\) = P\(_1\) . t = 720 . 12,96 = 9331,2 (J)
Hai điện trở R1 và R2 ( R1> R2 ) mắc nối tiếp vào hiếu điện thế 12V thì công suất của mạch là 18W, nếu mắc song song vào hiệu điện thế trên thì công suất của mạch là 76,8W . Tính R1 và R2 .
Giữa hai điểm A, B của mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi có hai điện trở R1 và R2= 30 ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch đo được là 0,25A, a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và công suất tiêu thụ của điện trở R2. b) Mắc thêm 1 điện trở R3 = 20 ôm song song với điện trở R2 . Cường độ dòng điện trong mạch chính được là 0,5A, b1)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song R2 và R3 b2) Tính điện trở R1 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B của mạch điện
tớ cần gấp nha