chứng minh: a)an-bn chia hết cho a-b với a,b là số tự nhiên
b)an+bn chi hết cho a+b với a,b là số tự nhiên n là số lẻ
Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng
a) chia hết cho a-b với mọi số tự nhiên n.
b) chia hết cho a+b với mọi số tự nhiên n lẻ.
Lời giải:
Theo công thức hằng đẳng thức thì:
$a^n-b^n=(a-b)(a^{n-1}+a^{n-2}b+....+ab^{n-2}+b^{n-1})\vdots a-b$ (đpcm)
Với $n$ lẻ:
$a^n+b^n=(a+b)(a^{n-1}-a^{n-2}b+....-ab^{n-2}+b^{n-1})\vdots a+b$ (đpcm)
Chứng minh với a và b là hai số tự nhiên thì (bn - an) chia hết cho (b-a) với mọi số tự nhiên n. Dùng phương pháp quy nạp.
Giúp mình với ạ TT_TT. Mình cảm ơn trước
Với \(n=1\Leftrightarrow b^n-a^n=b-a⋮b-a\)
G/s \(n=k\Leftrightarrow b^k-a^k⋮b-a\)
Với \(n=k+1\), cần cm \(b^{k+1}-a^{k+1}⋮b-a\)
Ta có \(b^{k+1}-a^{k+1}=b^k\cdot b-a^k\cdot a=b^k\cdot b-a^k\cdot b+a^k\cdot b-a^k\cdot a\)
\(=b\left(b^k-a^k\right)-a^k\left(b-a\right)\)
Vì \(b^k-a^k⋮b-a;b-a⋮b-a\) nên \(b^{k+1}-a^{k+1}⋮b-a\)
Suy ra đpcm
Chứng minh phản chứng
a) Với n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 2 thì n cũng chia hết cho 2 .
b) Với n là số tự nhiên,n3 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3 .
c) Nếu a+b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1.
Bài 1 : Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Lấy điểm M nằm giữa A và B sao cho AM=2cm.
a, Tính độ dài đoạn thẳng AB
b, Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho AN=2cm. Chứng minh rằng điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BN
Bài 2 :
a, Chứng tỏ rằng 2 số 9n + 7 và 4n+ 3 (n thuộc hai số tự nhiên) là 2 số nguyên tố cùng nhau
b, Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên thì n2 + n = 2006 không chia hết cho 5
cho a,b là hai số tự nhiên. chứng minh (a2n+1 + b2n+1) chia hết cho (a+b) với mọi số tự nhiên n
Với \(n=1\Leftrightarrow a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)⋮\left(a+b\right)\)
Giả sử \(n=k\Leftrightarrow\left(a^{2k+1}+b^{2k+1}\right)⋮\left(a+b\right)\)
Với \(n=k+1\)
Cần cm: \(\left(a^{2k+3}+b^{2k+3}\right)⋮\left(a+b\right)\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow a^{2k+3}+b^{2k+3}=a^{2k+1}\cdot a^2+b^{2k+1}\cdot b^2\\ =a^{2k+1}\cdot a^2+b^{2k+1}\cdot a^2-b^{2k+1}\cdot a^2+b^{2k+1}\cdot b^2\\ =a^2\left(a^{2k+1}+b^{2k+1}\right)-b^{2k+1}\left(a^2-b^2\right)\)
Do \(\left(a^{2k+1}+b^{2k+1}\right)⋮\left(a+b\right);\left(a^2-b^2\right)⋮\left(a-b\right)\)
Do đó \(\left(1\right)\) luôn đúng
Theo pp quy nạp suy ra đpcm
1)chứng minh rằng
a)ab(a+b)chia hết cho 2với a và b là 2 số tự nhiên bất kì
b)n2+n-1 không chia hết cho 2,với n là số tự nhiên
1/
Nếu $a,b$ cùng tính chất chẵn lẻ thì $a+b$ chẵn
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$
Nếu $a,b$ khác tính chất chẵn lẻ thì 1 trong 2 số $a,b$ là số chẵn
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$
Vậy tóm lại, $ab(a+b)\vdots 2$ với $a,b$ là số tự nhiên bất kỳ.
2/
$n^2+n-1=n(n+1)-1$
Vì $n,n+1$ là 2 số tự nhiên liên tiếp nên trong 2 số có 1 số chẵn, 1 số lẻ.
$\Rightarrow n(n+1)\vdots 2$
Mà $1\not\vdots 2$
$\Rightarrow n^2+n-1=n(n+1)-1\not\vdots 2$
1) Cho 2 số tự nhiên a và b, biết 2 chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. . Chứng minh rằng ab chia hết cho 6.
2) Cho a và b là 2 sớ tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3 . Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1.
3) Cho 2 số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 3 và ab chia hết cho 6. . Hỏi b chia cho 6 có số dư là bao nhiêu? Chứng minh.
4) Chứng minh rằng: n (2n - 3) - 2n (n + 1) luôn chia hết cho 5 với n là số tự nhiên.
5) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n biểu thức (n - 1) (n + 4) - (n - 4) (n + 1) luôn chia hết cho 6.
Cho a là số tự nhiênchia 6 dư 2 và b là số tự nhiên chia 6 dư 3. Chứng minh axb chia hết cho 6
Cho n là số tự nhiên với n lớn hơn 3 Chứng minh rằng 2n=10a+b (a,b là số tự nhiên) với -1<b<a thì a. b chia hết cho 6
a, Tìm số tự nhiên n sao cho(4-n)chia hết cho (n+1)
b, Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3)×(n+6) chia hết cho 2
c, Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng a và a+b cũng là 2 số nguyên tố cùng nhau
1.
$4-n\vdots n+1$
$\Rightarrow 5-(n+1)\vdots n+1$
$\Rightarrow 5\vdots n+1$
$\Rightarrow n+1\in \left\{1; 5\right\}$
$\Rightarrow n\in \left\{0; 4\right\}$
2.
Nếu $n$ chẵn $\Rightarrow n+6$ chẵn.
$\Rightarrow (n+3)(n+6)$ chẵn $\Rightarrow (n+3)(n+6)\vdots 2$
Nếu $n$ lẻ $\Rightarrow n+3$ chẵn.
$\Rightarrow (n+3)(n+6)$ chẵn $\Rightarrow (n+3)(n+6)\vdots 2$
3.
Giả sử $a,a+b$ không phải 2 số nguyên tố cùng nhau. Khi đó, đặt $d=ƯCLN(a,a+b)$. Điều kiện: $d\geq 2$.
$\Rightarrow a\vdots d; a+b\vdots d$
$\Rightarrow (a+b)-a\vdots d$
$\Rightarrow b\vdots d$
Vậy $a\vdots d; b\vdots d\Rightarrow d=ƯC(a,b)$. Mà $d\geq 2$ nên $a,b$ không phải 2 số nguyên tố cùng nhau (trái với đề bài)
Vậy điều giả sử là sai. Tức là $a,a+b$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.