chứng minh \(n=18^{6^{2004}}\) có tính chất tồn tại 2 số nguyên dương p và q thỏa mãn
\(\hept{\begin{cases}0< p< q< n\\p+\left(p+1\right)+\left(p+2\right)+....+q⋮n\end{cases}}\)
Cho 2 đa thức \(f\left(x\right)\)và \(g\left(x\right)\)có hệ số nguyên thỏa mãn \(f\left(x^3\right)+g\left(x^3\right)⋮x^2-x+1\)
Chứng minh: \(\hept{\begin{cases}f\left(x\right)\\g\left(x\right)\end{cases}⋮}x+1\)
Tìm tất cả bộ 3 số nguyên dương x,y,z thỏa mãn:
\(\hept{\begin{cases}\left(xy+1\right)⋮z\\\left(yz+1\right)⋮x\\\left(xz+1\right)⋮y\end{cases}}\)
Không mất tính tổng quát.
g/s : \(x\ge y\ge z\)\(\ge1\)
Theo bài ra ta có: \(\left(xy+1\right)\left(yz+1\right)\left(zx+1\right)⋮xyz\)
=> \(\left(xy^2z+yz+xy+1\right)\left(zx+1\right)⋮xyz\)
=> tồn tại số nguyên dương k sao cho: \(xy+yz+zx+1=k.xyz\)
=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{xyz}=k\)
=> \(k\le1+1+1+1=4\)(1)
TH1: k = 4 khi đó dấu "=" của bất đẳng thức (1) xảy ra khi và chỉ khi x=y=z=1 ( tm)
TH2: k=3
=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{xyz}=3\)
=>\(3\le\frac{1}{z}+\frac{1}{z}+\frac{1}{z}+\frac{1}{z^3}\)
=> \(3\le\frac{3}{z}+\frac{1}{z^3}\)=> z=1
=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{xy}=2\)
=> \(2\le\frac{1}{y}+\frac{1}{y}+\frac{1}{y^2}=\frac{2}{y}+\frac{1}{y^2}\)=> y=1
Với z=1; y=1 => \(\frac{1}{x}+\frac{1}{x}=1\Rightarrow x=2\)
Vậy x=2, y=z=1 ( thử vào thỏa mãn)
TH3: k=2
Ta có: \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{zyx}=2\)
=> \(2\le\frac{3}{z}+\frac{1}{z^3}\)=> z=1
=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{xy}=1\)
=> \(1\le\frac{2}{y}+\frac{1}{y^2}\)=> y=2 hoặc y=1
Với y=1 => \(\frac{1}{x}+\frac{1}{x}=0\left(loai\right)\)
Với y=2 => \(\frac{1}{x}+\frac{1}{2x}=\frac{1}{2}\Rightarrow x=3\)
Vậy x=3; y=2; z=1 ( thử vào thỏa mãn)
TH4: K=1
=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{xyz}=1\)
=> \(1\le\frac{3}{z}+\frac{1}{z^3}\)=> z=1 hoặc z=2 hoặc z=3
Với z=1 => \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{xy}=0\)loại
Với \(z=2\Rightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{2xy}=\frac{1}{2}\)
=> \(\frac{1}{2}\le\frac{2}{y}+\frac{1}{2y^2}\)=> y=1 (loại), y=2 (loại ); y=3 => x=7 ; y=4 => x= 9/2(loại); y>5 loại
Với z =3 => \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{3}+\frac{1}{3xy}=1\)=> \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{3xy}=\frac{2}{3}\)
=> \(\frac{2}{3}\le\frac{2}{y}+\frac{1}{3y^2}\)=> y=1 ( loại ), y=2 => x=7 (tm) , y=3 => x=10/3 (loại); y>4 ( loại)
TH này x=7; y=2; z=1 ( thử vào ko thỏa mãn) hoặc x=7; y=3 ; z=1 ( thử vào ko thỏa mãn)
Vậy: (x; y; z) là bộ ba số (1; 1; 1), (3; 2; 1); (2; 1;1 ) và các hoán vị của chúng
Ps: Cầu một cách ngắn gọn hơn! Thanks
Tìm tất cả các bộ số nguyên dương (x;y;z) thỏa mãn :
\(\hept{\begin{cases}\left(xy+1\right)⋮z\\\left(xz+1\right)⋮\\\left(yz+1\right)⋮x\end{cases}y}\)
Câu hỏi của Minh Nguyễn Cao - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo nhé!
giúp với ạ! mình tik cho
1. giải hệ phương trình sau :
\(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+x+y=18\\xy\left(x+1\right)\left(y+1\right)=72\end{cases}}\)
2. Tìm các số dương a1;a2;a3 thỏa mãn
\(\hept{\begin{cases}a1+a2+a3=3\\\frac{1}{a1}+\frac{1}{a2}+\frac{1}{a3}=3\end{cases}}\)
2. voi a1,a2,a3 duong nhân từng vế của hai phương trình\(\left(a_1+a_2+a_3\right)\left(\frac{1}{a_1}+\frac{1}{a_2}+\frac{1}{a_3}\right)=9\)
áp dụng phương pháp bdt không chặt thì pt trên xảy ra <=>\(a_1=a_2=a_3=1\)
1.
tu pt 2 ta co
dk: y(y+1) khac 0
x(x+1)=72/y(y+1)
the vao 1 ta co
\(\frac{72}{y\left(y+1\right)}+y\left(y+1\right)=18\)
<=>\(y^2\left(y+1\right)^2-18y\left(y+1\right)+81-9=0\)
<=>\(\left[y\left(y+1\right)-9\right]^2=3\)
tu giai tiep
cho hàm số fn) thỏa
\(\hept{\begin{cases}f\left(1\right)=f\left(2\right)=1;f\left(3\right)=2\\f\left(n+1\right)=\frac{f\left(n\right)+f\left(n-1\right)}{F\left(n-2\right)}\end{cases}}\)tính f(20) và f(25), lập quy trình bấm phím liên tục
Theo mình thì trước tiên tìm công thức truy hồi cái đã
Giả sử f(n+1)=a.f(n)+b.f(n-1)+c
Thay x=1,x=2,x=3 và tính được f(4)=3,f(5)=5vào ta thu được hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}a+b+c=2\\2a+b+c=3\\3a+2b+c=5\end{cases}}\)
Giải hệ trên được a=1,b=1,c=0
Vậy f(n+1)=f(n)+f(n-1)
Giờ tới đây khá dễ dàng để làm rồi chắc chỉ lưu giá trị rồi lập thôi
Cho \(a_1\le a_2\le....\le a_n\) thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}a_1+a_2+a_3+...+a_n=0\\\left|a_1\right|+\left|a_2\right|+\left|a_3\right|+...+\left|a_n\right|=1\end{cases}}\)
CMR: \(a_n-a_1\ge\frac{2}{n}\)
Tìm bộ ba số nguyên tố p,q,r thỏa mãn: \(\hept{\begin{cases}pq=r+1\\2\left(p^2+q^2\right)=r^2+1\end{cases}}\)
tìm số nguyên dương a,b,c( b>c)thỏa mãn\(\hept{\begin{cases}b^2+c^2=a^2\\2\left(a+b+c\right)=bc\end{cases}}\)
\(CMR:\)Tồn tại các số nguyên \(a,b,c\)thỏa mãn 0< I a+b\(\sqrt{2}\)+c\(\sqrt{3}\)I < 1/1000
I I là trị tuyệt đối. Thông cảm ko biết tìm cái trị tuyệt đối ở đâu
Tìm \(n\in\)N* sao cho tồn tại các số nguyên dương \(x,y,z\) thỏa mãn \(x^3+y^3+z^3=nx^2y^2z^2\)
Tìm \(p\in P\) và \(x,y\in\)N* sao cho \(\hept{\begin{cases}p-1=2x\left(x+2\right)\\p^2-1=2y\left(y+2\right)\end{cases}}\)