Câu 2 : Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là :
A. Ô-xtrây-li-a.
B. Xa-ha-ra.
C. Bắc Mỹ.
D. Gô-Bi.
Mã đề : 002
Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng |
| A. lớn thứ 2 thế giới. | B. lớn nhất thế giới. |
| C. lớn thứ 3 thế giới. | D. lớn thứ 4 thế giới. |
Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở?
A. Trung Á
B. Ô-xtrây-li-a
C. Nam Mỹ
D. Bắc Phi
1 Tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Gô-bi
2 Cho bik các hong mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu
3 Nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa của hai hoang mạc Xa-ha-ra và Gô-bi
4 Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc
4.Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
2.Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến.
Nguyên nhân : Khu vực chí tuyến là nơi áp cao có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang mạc
Ai biết câu 3 cau 4 không chỉ mik vs
giúp tớ vs
Câu 31. Hoang mạc có diện tích lớn nhất trên thế giới là hoang mạc nào?
A,Hoang mạc ca-la-ha-ri
B. Hoang mạc Xa-ha-ra
C. Hoang mạc Na- mip
Câu 32: Môi trường Địa Trug Hải ở châu Phi có đặc điểm gì?
A.Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm
B. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô
C. Mùa đông ấm và ẩm, mùa hạ lạnh và khô
D. Mùa đông lạnh và có mưa, mùa hạ ấm và mưa nhiều
Câu 33: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở khu vực nào?
A.vùng ven biển ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, thung lũng sông Nin.
B. vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, vùng rừng rậm xích đạo.
C. vùng ven biển ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, thung lũng sông Nin, ven các hoang mạc.
D. vùng ven biển ở phần cực Bắc và Nam châu Phi, vùng rưng rậm xích đạo, thung lũng sông Nin.
Câu 34: Các thành phố có quy mô dân số trên triệu người ở châu phi là các thành phố nào?
A.Cai-rô, An-giê, La-gốt
B. Cai-rô,An-giê, A-lêch-xan-đri-a
C. Cai-rô, , La-gốt, Lu-xa-ca
D. Cai-rô, An-giê, Đuôc-ban
Câu 35: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU PHI
(Năm 2001)
Tên nước | Dân số ( triệu người) | Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (‰) |
Ê-ti-ô-pi-a | 65,4 | 2,9 |
Ai-cập | 69,8 | 2,1 |
Tan-da-ni-a | 36,2 | 2,8 |
Ni-giê-ri-a | 126,6 | 2,7 |
CH Nam Phi | 43,6 | 1,1 |
Thế giới | 6193 | 1,3 |
Hãy xác định các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình của thế giới?
A.Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a, CH Nam Phi
B. Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a, Ai-cập.
C. Ê-ti-ô-pi-a, Ai-cập, Ni-giê-ri-a,CH Nam Phi.
D. Ê-ti-ô-pi-a, CH Nam Phi, Ni-giê-ri-a, Ai-cập.
1. Hoang mạc thường nằm sâu trong nội địa
- nằm dọc 2 bên chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
- nằm ven biển nơi có dòng biển lạnh chảy qua
2. các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đới nóng
3. - hoang mạc nhiệt đới : nhiệt độ cao quanh năm , lượng mưa rất hiếm
- hoang mạc ôn đới :
+ nhiệt độ : mùa đông rất lạnh ( dưới -10\(^0\)C) , mùa hạ không nóng lắm ( 20\(^0\)C)
+ lượng mưa cũng ít
4. đặc điểm chung của hoang mạc : lượng mưa thấp, ban ngày nóng , ban đêm lạnh
dac diem moi truong hoang mac la cuc ki kho han the hien luong mua rat it va luong boc hoi cao tinh chat khac nghiet cua khi hau the hien o su chenh lech nhiet do hoa ngay va nam lon
Cho biểu đồ:
Biểu đồ khí hậu của hoang mạc xa-ha-ra (bắc phi) và hoang mạc gô-bi (mông cổ)
Nhận xét nào sau đây đúng với các biểu đồ trên?
A. Hoang mạc Xa-ha-ra có nhiệt độ trung bình năm cao hơn hoang mạc Gô-bi
B. Hoang mạc Xa-ha-ra có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn hoang mạc Gô-bi
C. Hoang mạc Xa-ha-ra mưa nhiều hơn hoang mạc Gô-bi
D. Hoang mạc Xa-ha-ra có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn hoang mạc Gô-bi
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy, đường đẳng nhiệt của Hoang mạc Xa-ha-ra có nhiệt độ cao nhất trên 400C, thấp nhất cũng trên 100C cao hơn nhiều so với hoang mạc Gô-bi (nhiệt độ Hoang mạc Gô- bicao nhất chưa tới 240C) Hoang mạc Xa-ha-ra có nhiệt độ trung bình năm cao hơn hoang mạc Gô-bi => Chọn đáp án A
Câu 4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi là hoang mạc: *
A. lớn nhất Thế giới.
B. nhỏ nhất Thế giới.
C. lớn nhất châu Phi.
D. nhỏ nhất châu Phi.
-TÌM VỊ TRÍ CỦA HOANG MẠC XA-HA-RA VÀ HOANG MẠC GÔ-PI
-CHO BIẾT CÁC HOANG MẠC TRÊN THẾ GIỚI THƯỜNG PHÂN BỐ Ở ĐÂU
2, Hoang mạc trên thế giới thường phân bố dọc theo đường chí tuyến, ven bờ có dòng biển lạnh và nằm sâu trong nội địa
1, Hoang mạc Xa - Ha - Ra nằm dọc 2 bên chí tuyến; hoang mạc Gô-bi nằm sâu trong nội địa
Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới.
C. Hoang mạc. D. Hàn đới.
Câu 2: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế
A. Giá thành cao. B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 4: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 5: Sự thay đổi của thiên nhiên Trung Và Nam Mĩ không phải do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Khí hậu. D. Con người.
Câu 6: Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa cao 6960m nằm trên:
A. Dãy núi An-dét. B. Dãy Atlat. C. Dãy Hi-ma-lay-a. D. Dãy Cooc-di-e
Câu 7: Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay và Pa-ra-goay. Ngoài ra còn có các nước thành viên mới gia nhập là:
A. Chi-lê, Bô-li-vi-a. B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê.
C. Age-ti-na, Bô-li-vi-a. D. Pa-na-ma, Chi-lê.
Câu 8: Mục đích chính thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua là:
A. Cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ.
B. Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
C. Cạnh tranh thị trường với các nước châu Âu.
D. Tạo thị trường rộng lớn giữa các nước thành viên.
Câu 9: Môi trường ôn đới lục địa có đặc điểm:
A. Mùa đông kéo dài và có tuyết phủ, mùa hạ nóng và có mưa.
B. Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
C. Mùa đông không lạnh lắm và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
D. Có mưa lớn sườn đón gió, thực vật thay đổi theo độ cao.
Câu 10 Thời tiết không lạnh lắm và mưa vào thu – đông là đặc điểm của môi trường:
A. Ôn đới hải dương. B. Ôn đới lục địa.
C. Địa trung hải. D. Núi cao.
Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới.
C. Hoang mạc. D. Hàn đới.
Câu 2: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế
A. Giá thành cao. B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 4: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 5: Sự thay đổi của thiên nhiên Trung Và Nam Mĩ không phải do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Khí hậu. D. Con người.
Câu 6: Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa cao 6960m nằm trên:
A. Dãy núi An-dét. B. Dãy Atlat. C. Dãy Hi-ma-lay-a. D. Dãy Cooc-di-e
Câu 7: Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay và Pa-ra-goay. Ngoài ra còn có các nước thành viên mới gia nhập là:
A. Chi-lê, Bô-li-vi-a. B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê.
C. Age-ti-na, Bô-li-vi-a. D. Pa-na-ma, Chi-lê.
Câu 8: Mục đích chính thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua là:
A. Cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ.
B. Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
C. Cạnh tranh thị trường với các nước châu Âu.
D. Tạo thị trường rộng lớn giữa các nước thành viên.
Câu 9: Môi trường ôn đới lục địa có đặc điểm:
A. Mùa đông kéo dài và có tuyết phủ, mùa hạ nóng và có mưa.
B. Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
C. Mùa đông không lạnh lắm và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
D. Có mưa lớn sườn đón gió, thực vật thay đổi theo độ cao.
Câu 10 Thời tiết không lạnh lắm và mưa vào thu – đông là đặc điểm của môi trường:
A. Ôn đới hải dương. B. Ôn đới lục địa.
C. Địa trung hải. D. Núi cao.