Cho m(g) dung dịch HCl 7,3% pư vừa đủ với 100(g) dung dịch Na2CO3 10, 6% sau pư, thu được dung dịch X cô cạn dung dịch X được a(g) muối khan.
a) Tìm m
b) Tìm a
c) Tìm C% các chất trong dung dịch X
Cho m(g) dung dịch HCl 7,3% pư vừa đủ với 100(g) dung dịch Na2CO3 10, 6% sau pư, thu được dung dịch X cô cạn dung dịch X được a(g) muối khan.
a) Tìm m
b) Tìm a
c) Tìm C% các chất trong dung dịch X
Bài 3: Cho 10(g) sắt (III) oxit hoà tan hết trong 450(g) dung dịch axit sunfuric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính m
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric ở trên
`Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`
0,0625----------0,1875---------0,0625 mol
`->n_(Fe_2O_3)=10/160=0,0625mol`
`->m_(Fe_2(SO_4)_3)=0,0625.400=25g`
`->C%(H_2SO_4)=((0,1875.98)/(450)).100%=4,083%`
`#YBtran<3`
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,0625\left(mol\right)\\ a,m=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,0625=25\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,0625=0,1875\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1875.98}{450}.100\%\approx4,083\%\)
Bài 4: Cho 20,4(g) nhôm oxit hoà tan hết trong 750(g) dung dịch axit clohidric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính V
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric ở trên.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{AlCl_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=6.0,2=1,2\left(mol\right)\\ a,m=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{750}.100=5,84\%\)
X là một dipeptit (glixin alanin). Cho 14,6 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,5.
B. 34,5.
C. 35,2.
D. 33,5.
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm cần vừa đủ V(l) dung dịch H2SO4 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch B và X (lit) H2(đktc).
a) TÌm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch B?
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
Bài 1 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,2 0,3 0,3
a) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(l\right)\)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,3. 22,4
= 6,72 (l)
Chúc bạn học tốt
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
---
a) mH2SO4=4,9%.100=4,9(g) -> nH2SO4=4,9/98=0,05(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Ta có: nZn=nZnSO4=nH2=nH2SO4=0,05(mol)
m=mZn=0,05.65=3,25(g)
b) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
c) mZnSO4=0,05. 161=8,05(g)
mddZnSO4=mZn + mddH2SO4 - mH2= 3,25+100 - 0,05.2=103,15(g)
=> C%ddZnSO4= (8,05/103,15).100=7,804%
Bài 2 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4,9.100}{100}=4,9\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05 0,05 0,05
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,05 . 65
= 3,25 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,05 . 22,4
= 1,12 (l)
c) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,05 . 161
= 8,05 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mH2SO4 - mH2
= 3,25 + 100 - (0,05 . 2)
= 103,15 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối kẽm sunfat
C0/0ZnSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8,05.100}{103,15}=7,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 0,1 mol Glixin, tác dụng hoàn toàn dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m (g) muối khan. Tinh x và m.
Cho 100ml dung dịch Na2SO4 0,2M pư với 300ml dung dịch BaCl2 0,1M. Sau pư thu được dung dịch X và chất rắn Y
a) Tìm khối lượng chất rắn Y
b) Tìm CM các chất trong dung dịch X
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO bằng 400 ml dd HCl 2M, phản ứng xong thu được dd Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong Y
1)
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,3(mol)$
Suy ra:
$n_{CaO} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,2.100}.100\% = 21,875\%$
$\%m_{CaCO_3} = 78,125\%$
b)
$m_{dd} = 0,1.56 + 0,2.100 + 50 - 0,2.44 = 66,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{33,3}{66,8}.100\% = 49,85\%$
Câu 4 :
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol)$
Suy ra: $56a + 40b = 19,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,4.2 = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,2}.100\% = 58,33\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -58,33\% = 41,67\%$
b)
$n_{FeCl_2} = a = 0,2(mol)$
$n_{MgCl_2} = b = 0,2(mol)$
$m_{muối} = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4(gam)$
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời gấp dùm mình, cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2_____0,4_____0,2____0,2_____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1_____0,2_____0,1____0,1 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{5,6}{5,6+20}\cdot100\%=21,875\%\\\%m_{CaCO_3}=78,125\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{CaO}+m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=66,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{66,8}\cdot100\%\approx49,85\%\)
nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCaCl2=\(\dfrac{33,3}{111}=0,3\)
CaCO2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 ← 0,1
a) % CaO=\(\dfrac{0,1.56}{0,1.56+0,2.100}.100\%=21,875\%\)
% CaCO3 =100% - 21,875%= 78,125%
b) a = mCaO+mCaCO3 =0,1.56+0,2.100=25,6g
mdd sau pư= a + mddHCl - mCO2
= 25,6 + 50 - 0,2.44=66,8g
C%CaCl2=\(\dfrac{33,3}{66,8}.100\%\simeq49,85\%\)