Phân biệt nghĩa của từ đồng âm sau
Vừa ngồi câu1 cá , ông vừa đọc mấy câu2 thơ của Nguyễn khuyến cho tôi nghe . Câu ở đây có nghĩa là gì
Nêu nghĩa mỗi từ đồng âm dưới đây:
a) Vừa ngồi câu cá,ông vừa đọc mấy câu thơ của Nguyễn Khuyến cho tôi nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................
b) tôi luộc cho chị chín quả trứng gà mà không có quả nào chín
........................................................................................................................................................................................................................................................
Của em đây nhớ cho chị 1 like nha
a)câu¹: là một hành động người ta thả chiếc cần xuống nước cùng với mồi và móc, đợi cho cá ăn mồi mắc và móc rồi kéo lên.
câu²: là một đơn vị thường dùng viết văn, bắt đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu câu.
b)chín¹: thứ chín, số chín trong số đếm.
chín²: trái nghĩa với sống.
Vừa câu1 cá , ông vừa đọc mấy câu2 thơ cho tôi nghe . Hỏi 2 từ câu ơi đây có nghĩa là gì
Vừa ngôi câu cá , ông vừa đọc mấy câu thơ cho tôi nghe . 2 từ câu ơi trong này có nghĩa là gì
Hai từ "câu" trong câu sau có quan hệ với nhau như thế nào?
"Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ."
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Câu hỏi 19: Từ nào đồng nghĩa với từ “chất phác”?
a/ thân thiết b/ dũng cảm c/ nhanh nhẹn d/ thật thà
Câu hỏi 20: Hai từ “câu” trong câu: “Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ.” có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ từ đồng âm b/ từ đồng nghĩa c/ từ trái nghĩa d/ cả 3 đáp án
Câu hỏi 21: Từ nào khác với các từ còn lại?
a/ cá nhân b/ cá thể c/ cá biệt d/ cá cược
Câu hỏi 22: Từ nào đồng nghĩa với từ "chất phác" ?
a/ thân thiết b/ dũng cảm c/ nhanh nhẹn d/ thật thà
Câu hỏi 23: Từ nào thay thế được từ "khen ngợi" trong câu : "Mọi người khen ngợi anh ấy có giọng hát hay." ?
a/ ca ngợi b/ ngời ngợi c/ khen chê d/ quá khen
Câu hỏi 24: Đáp án nào sau đây chứa những từ viết đúng chính tả?
a/ dìn dữ, gây gổ, gượng gạo b/ hạnh họe, lon ton, nhí nhảnh
c/ vội vã, hí hửng, tí tọe d/ leng keng, bập bênh, lã chã
Câu hỏi 25:Từ nào trái nghĩa với từ "chính nghĩa" ?
a/ phi nghĩa b/ hòa bình c/ thương yêu d/ đoàn kết
Bài tập từ đồng nghĩa
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )
…………………………………………………………………………………..
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
………………………………………………………………………………….
c- Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )
…………………………………………………………………………………
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
………………………………………………………………………………..
e- Suối dàixanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
………………………………………………………………………………..
Bài 2 :Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
.............................................................................................................................
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
……………………………………………………………………………………………
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
........................................................................................................................................
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
........................................................................................................................................
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
........................................................................................................................................
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hèởđây ....................., cây cốiđứng....................., không gian......................, không một tiếngđộng nhỏ.
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cầnđược (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ranghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đãđến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên tráiđất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽđá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo NguyễnĐình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2):sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
*Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ;đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Từ đồng âm là gì? ( giải thích rõ rang, đầy đủ)
Nếu biết và hiểu rõ về từ đồng âm, các bạn hãy làm bài tập dưới đây:
Bài 1: Đặt câu với cạp tù đồng âm tranh - tranh và xác định từ loại của câu vừa đặt
Bài 2 Đọc câu: Chú Chín hái quả đu đủ chín
Điền vào ô chốn để trả lời câu hoi
- Câu trên có.................................từ đồng âm
- từ .................................thứ nhất thuộc từ loại................có nghĩa là................................
- từ .................................thứ hai thuộc từ loại................có nghĩa là................................
Bài 1:
Tôi và Lan tranh nhau bức tranh vẽ chú ngựa.
Bài 2:
- Câu trên có cặp từ đồng âm.
- Từ "tranh" thứ nhất thuộc là động từ, có nghĩa là dùng sức lực, giành lấy vật gì đó.
- Từ "tranh" thứ hai thuộc là danh từ, có nghĩa là bức vẽ được tạo nên bởi màu sắc, do đôi bàn tay và trí tưởng tượng của con người.
Câu 1: yếu tố Hán Việt là gì? Từ Hán Việt là gì? Từ ghép Hán Việt có
mấy loại, đó là những loại nào ?
Câu 2: Từ đồng âm là gì? Phân biệt sự giống và khác nhau giữa từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa? Lấy ví dụ để chứng minh.
Câu 3: tìm các lỗi sai trong các câu sau , cho biết nhân sai và sửa lại
a. Nhìn thấy tôi, nó cười tôi rất tươi
b. Bằng hình tượng Từ Hải đã nói lên phòng trào nông dân khởi ngĩa chống
chế độ phong kiến
c.Qua tác phẩm 'Chí Phèo' cho ta thấy thân phận của người nông dân trong
xã hội nửa thực dân phong kiến
Câu 4: Đọc và chho biết nghĩa của từ 'chiều' trong các câu sau:
a. Tôi đi học thêm vào chiều thứ 2 hàng tuần
b. Mẹ rất chiều hai chị en tôi
c. Chiều rộng của sân chơi khoảng 10m
?Vì sao nghĩa của 3 từ 'chiều' trên giống hoặc khác nhau
Ai vào giúp Trần Khai Phong nhanh giùm đi,em cũng cần coi để mai kt gấp T.T
C2: - Từ đồng âm:Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
Câu 1 :
- Các tiếng tạo nên từ Hán Việt gọi là '' yếu tố Hán Việt ''
- Từ Hán - Việt là từ vay mượn của tiếng Hán, nhưng được đọc theo cách phát âm của tiếng Việt.
- Từ Hán Việt có 2 loại :
+) Từ ghép chính phụ
+) Từ ghép đằng lập
Câu 2 :
- Từ đồng âm là \ những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa .
đến đây tịt oy , sorry nhá
giải nghĩa từ đồng âm Tôi cất sách vào cặp.mẹ em đang cất rượu. bà tôi vừa cất cơn sốt .bố tôi vừa đi cất lưới ngoài sông về. b tìm một từ đồng âm 2 âm tiết nêu hai nghĩa khác nhau của từ đồng âm vừa tìm
Tôi cất sách vào cặp.
=> từ "cất" nghĩa là đưa sách vào cặp
Mẹ em đang cất rượu.
=> từ "cất" nghĩa là ủ
Bà tôi vừa cất cơn sốt.
=> từ "cất" nghĩa là lên, thể hiện trạng thái vừa mới có của việc gì đó
Bố tôi vừa đi cất lưới ngoài sông về.
=> từ "cất" nghĩa là giăng, thả
b)
Từ đồng âm 2 âm tiết: đi
- "đi" chỉ hành động hai chân hoạt động để di chuyển của con người, con vật
- "đi" chỉ đến trạng tháng thăng hạng, bước sang điều gì đó mới mẻ có phát triển (Ví dụ như đi đến vòng chung kết)