Bài 1
A/ Ghi lại phương trình bằng chữ của hiện tượng sau: Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối Bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohiđric.
B / lập phương trình hóa học các phản ứng trên
Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
e) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
f) Khi nấu cơm chứa tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.
g) Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt để làm quay tua bin sinh ra dòng điện.
Nguồn nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
h) Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.
i) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
a) có chất mới được tào thành : magie ôxit
Magie + Khí oxi −→to→to Magie oxit
2Mg+O2−→to2MgO2Mg+O2→to2MgO
b) có 2 chất mới được tạo thành : kẽm clorua và khí hidro
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Kẽm + axit clohidric →→ Kẽm clorua + Khí hidro
d) chất mới được tạo thành là khí cabonic và hơi nước
PTHH: ..............................................
f) ôxit sắt từ được tạo thành
3Fe+2O2−→toFe3O43Fe+2O2→toFe3O4
Sắt + khí oxi −→to→to Sắt (II,III) oxit (hoặc ôxit sắt từ)
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
: Nhận biết các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học
a. Axit sunfuric, axit nitric, Bari clorua, Bari hidroxit,
b. Axit sunfuric, Natri hidroxit, Natri clorua, Natri sunfat.
Bạn dùng quỳ tím nhé, nếu không đổi màu là muối, đỏ là axit và xanh là bazo.
viết phương trình chữ của các phản ứng háo học sau
a.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua
b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidric
c.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối canxiclorua,nước
d.thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ và dung dịc muối (II)sunfat
e.hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước ta được axit sunfuric
f.cho một mẫu kim loại natri vào nước ta thu được dung dịc natri hidroxit và khí hidro
g.khi dùng diêm lấy lửa người ta làm như sau :quẹt đầu que diêm vào vỏ bao diêm,sự ma sát này làm đầu que nóng lên .nhiệt độ tăng làm cho kaliclorat (kclo3) phân hủy tạo ra oxi đốt cháy phốt pho đỏ là cho que diêm cháy (biết rằng ngoài oxi sự phân hủy kclo3 còn tạo ra kaliclorua (kcl) và phốt pho cháy sinh ra diphotpho pentaoxit(p2o5))
h.khi đốt nến (làm bằng parafin),nén cháy lỏng thấm vào bấc .sau đó nến lỏng chuyển thành hơi .hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbondioxit và hơi nước
Trong phòng thí nghiệm có một bạn học sinh làm các thí nghiệm như sau:
a) Nhỏ dung dịch Bari clorua và dung dịch axit clohiđric thấy có kết tủa trắng là muối Bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohiđric.
b) Đốt một băng Magie cháy thành ngọn lửa sáng tạo ra Magie oxit.
c) Đun đường trong một ống thử, mới đầu đường nóng chảy sau đó ngả sang màu nâu (cacbon) và có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
Dấu hiệu nào cho thấy một hiện tượng dựa vào đâu em có thể dự đoán nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra?
Dấu hiệu để dự đoán có xẩy ra hiện tượng hóa học đó là sự xuất hiện chất mới:
- Tên gọi khác so với chất ban đầu.
- Tất cả phản ứng đốt cháy đều xẩy ra hiện tượng hóa học.
- Chất sau phản ứng không có những tính chất giống chất ban đầu (ví dụ: đốt bột sắt trong khi oxi dư, sau phản ứng chất rắn đó không bị hút bởi nam châm)
- Xuất hiện chất không tan hay còn gọi là kết tủa (ví dụ a: ban đầu 2 dung dịch trong suốt, sau đó thì xuất hiện chất không tan(kết tủa trắng)).
- Sự đổi màu của chất (ví dụ c: đường ban đầu màu trắng, sau đó thì ngả màu nâu).
- Sự đổi màu của các dung dịch ( ví dụ: Cho một mẩu đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng không màu. Mẩu đồng tan dần, có khí thoát ra, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam)
- Có chất khí thoát ra (ví dụ: Thả một đinh sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng thì thấy có bọt khí bám quanh đinh sắt).
bài 1 : ghi lại phương trình hóa học bằng chữ
a) nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic
b) đốt lưu huỳnh ngoài không khí , lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo ra khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ
c) cho viêm kẽm vào ống nghiệm đựng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và muối kẽm clorua
d) nhỏ dung dịch Bari clorua vào axit sunfuric thấy sinh ra kết tủa trắng là muối Bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric
a, CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2\(\uparrow\)
b, S + O2 \(\rightarrow\) SO2\(\uparrow\)
c, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
d, BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl