tìm 2 số biết tổng của chúng là số lớn nhất có 2 chữ số và hiệu của chúng bằng tích của 2 số đó
Tìm hai số biết tổng của chúng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của chúng là số bé nhất có hai chữ số.
NHANH NHA! THANKS!
Bài giải
Tổng của chúng là số lớn nhất có ba chữ số vậy tổng của hai số đó là : 999
Hiệu của chúng là số bé nhất có hai chữ số vậy hiệu của chúng là : 10
Số lớn là :
( 999 + 10 ) : 2 = 504,5
Số bé là :
999 - 504,5 = 494,5
Đáp số : Số lớn : 504,5
Số bé : 494,5
Số lớn nhất có 3 chữ số là : 999 .
Số bé nhất có 2 chữ số là : 10 .
Số lớn là :
( 999 + 10 ) : 2 = 504,5
Số bé là :
999 - 504,5 = 494,5
Đáp số : ...............
~ Bài này chỉ làm được theo cách lớp 5 thôi , bạn thông cảm ~
số bé là : (999 - 10) : 2 = 494,5 số lớn là : 999 - 494,5= 504,5
a. Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng gấp 3 lần hiệu của chungxsvaf bằng nửa tích của chúng
b. Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số , biết khi chia nó cho 69 thì thương và số dư bằng nhau
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
Gọi 2 số là a,b \(\left(9< a,b< 100;a,b\in N\right)\)
\(ƯCLN\left(a,b\right)=12\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12k\\b=12q\end{matrix}\right.\left(k,q\in N\text{*}\right)\\ \Rightarrow144kq=5040\\ \Rightarrow kq=35\)
Mà \(\left(k,q\right)=1\Rightarrow\left(k;q\right)\in\left\{\left(1;35\right);\left(5;7\right);\left(7;5\right);\left(35;1\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(12;420\right);\left(420;12\right);\left(84;60\right);\left(60;84\right)\right\}\)
Vậy 2 số cần tìm là 60 và 84
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
UCLN của chúng là 12 mà 2 số đó thuộc N nên gọi 2 số đó là a,b
a=12x ( Vì a chia hết 12)
b=12y( Như trên )
12x X 12y= 5040
144 ( xy) = 5040
xy = 35 với (x,y) =1 ( Ước chung lớn nhất của x và y là 1 )
Ta có bảng giá trị :
x= 1 thì y =35 và a = 12 và b= 420
x=5 thì y=7 và a = 60 , b=84
Suy ra (a,b) = (12,420) , (60,84) và hoán vị
Tivk mình bạn nhé
Tìm 2 số sao cho tổng của chúng nhỏ nhất , biết rằng mỗi số có 5 chữ số và tổng của các chữ số của 2 số đó là 89
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số .Biết rằng tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng , còn tích của chúng bằng 192 lần hiệu.
Tìm hai số biết tổng của chúng là 2013 và hiệu của chúng là số lẻ bé nhất có bốn chữ số khác nhau .
Số lẻ bé nhất có bốn chữ số khác nhau là : 1023
Số lớn là :
( 2013 + 1023 ) : 2 = 1518
Số bé là :
2013 - 1518 = 495
Đáp số : Số lớn : 1518
Số bé : 495
Số lẻ bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023
Số lớn là:
( 2013 + 1023 ) : 2 = 1518
Số bé là:
2013 - 1518 = 495
Vậy số bé 495
số lớn 1518
số lẻ bé nhất có 4 chữ số là : 1357
Số lớn là :
( 2013 + 1357 ) : 2 = 1685
Số bé là :
( 2013 - 1357 ) : 2 = 328
Đ/S : 1685 ; 328
Câu 1: Tìm số có 2 chữ số biết số đó gấp 2 lần tích của các chữ số của nó.
Câu 2: Tìm số lớn nhất có 3 chữ số thỏa mãn điều kiện số đó chia hết cho 9 và tổng các chữ số hàng trăm với chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5.
Câu 3:
A: Tại sao 2 số tự nhiên có tổng không chia hết cho 2 thì tích của chúng lại chia hết cho 2?
B: Số 2006 có thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp hay không?
Bạn nào biết câu nào thì giúp mình làm câu ấy nha.
âu 1:
Gọi số cần tìm là AB (với A và B là các chữ số). Theo đề bài, ta có phương trình:
AB = 2 × A × B
Để giải phương trình này, ta thực hiện các bước sau:
Ta có A và B đều là các chữ số từ 1 đến 9, do đó AB là một số có hai chữ số từ 10 đến 99. Vì AB = 2 × A × B, nên A và B đều khác 0. Do đó, ta có thể giả sử A > B mà không mất tính tổng quát. Khi đó, ta có A < 5 (nếu A ≥ 5 thì AB ≥ 50, vượt quá giới hạn của số có hai chữ số). Với mỗi giá trị của A từ 1 đến 4, ta tính được giá trị tương ứng của B bằng cách chia AB cho 2A. Nếu B là một số nguyên từ 1 đến 9 thì ta đã tìm được một giá trị của AB.Kết quả là AB = 16 hoặc AB = 36.
Vậy có hai số thỏa mãn điều kiện đề bài là 16 và 36.
Câu 2:
Số cần tìm có dạng ABC, với A, B, C lần lượt là chữ số hàng trăm, chục và đơn vị. Theo đề bài, ta có hai điều kiện:
ABC chia hết cho 9. A + C chia hết cho 5.Để tìm số lớn nhất thỏa mãn hai điều kiện này, ta thực hiện các bước sau:
Vì ABC chia hết cho 9, nên tổng các chữ số của ABC cũng chia hết cho 9. Do đó, ta có A + B + C = 9k (với k là một số nguyên dương). Từ điều kiện thứ hai, ta suy ra A + C là một trong các giá trị 5, 10 hoặc 15. Nếu A + C = 5 thì B = 4 và C = 1. Như vậy, ta có ABC = 401, không chia hết cho 9. Nếu A + C = 10 thì B = 0 và tổng các chữ số của ABC là 10, do đó ABC chia hết cho 9. Ta có ABC = 990. Nếu A + C = 15 thì B = 0 và tổng các chữ số của ABC là 18, do đó ABC chia hết cho 9. Ta có ABC = 999.Vậy số lớn nhất thỏa mãn điều kiện đề bài là 999.
Câu 3:
A. Giả sử hai số tự nhiên a và b có tổng không chia hết cho 2. Khi đó, a và b có cùng hay khác tính chẵn lẻ. Nếu a và b đều là số lẻ thì tổng của chúng là một số chẵn, mâu thuẫn với giả thiết. Do đó, a và b phải cùng tính chẵn. Khi đó, ta có thể viết a = 2m và b = 2n, với m và n là các số tự nhiên. Từ đó, ta có:
ab = 2m × 2n = 2(m + n)
Vì m + n là một số tự nhiên, nên ab chia hết cho 2.
B. Số 2006 không thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp vì ba số tự nhiên liên tiếp phải có dạng (n - 1), n, (n + 1) hoặc n
tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 8210.Nếu chia số lớn cho số nhỏ ta được thương là 206 và số dư là số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( 0<b<a)
Théo đề bài ta có: a - b = 8210 *
và : a = b.206 + 10 * *
Thay * * vào * ta được: b.206 + 10 - b = 8210
=> b = 40
Vậy a = 8250