Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là gì ?? Được phân bố ở đâu ??
( help me !! mai tớ thi rồi )
Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Than và uranium
B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Sắt và dầu mỏ
D. Đồng và kim cương
Hướng dẫn: Mục I.1, SGK/29 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A. Than đá
B. Sắt
C. Đồng
D. Dầu mỏ
Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á là dầu mỏ, tập trung quanh vịnh Pec-xich.
Đáp án cần chọn là: D
Dầu mỏ, nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Ven biển Đen.
B. Ven Địa Trung Hải.
C. Ven biển Caxpi.
D. Ven vịnh Péc-xích.
Đáp án D.
Giải thích: Tây Nam Á tiếp giáp với 3 châu lục (Châu Á, Châu Âu, Châu Phi), tiếp giáp với 2 lục địa (Lục địa Á – Âu, Lục địa Phi), là nơi án ngữ đường giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương và là khu vực có dầu mỏ ở nhiều nơi nhưng tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
Câu 1: trình bày vị trí, giới hạn châu á trên bản đồ? đặc điểm địa hình nổi bật nhất của châu á là gì?
Câu 2:Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu á
Câu 3:trình bày đặc điểm dân cư châu á về sự phân bố dân cư,số dân,mật độ dân số,các chủng tộc chính,các tôn giáo lớn
Câu 4:trình bày tình hình sx lương thực và sx công nghiệp ở châu á
Câu 5:a. trình bày vị trí địa lí của khu vực tây nam á. Vị trí đó có ý nghĩa gì trong sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực
b. tây nam á có những nguồn tài nguyên quan trọng nào và chúng được phân bố ở đâu? Tại sao các nước tây nam á trở thành các nước có thu nhập cao
Câu 6: dựa vào hình 11.1 sgk địa lớp 8 và kiến thức đã họv, nhận xét về đặc điểm dân cư khu vực Nam á lại có sự phân bố dân cư ko đều?
Câu 7: hãy phân biệt những điểm khác biệt về địa hình và khí hậu giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực đông nam á? Khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan đông á ntn?
Mọi người biết câu nào nhắc mình với hoàng toàn là kiến thức địa lí 8 mai m phải thi rồi:'(:'(:'(
Câu 2:
Sông ngoài Châu á:
-Khá ptrien và có nhìu hệ thống sông lớn như hoàng hà, trường giang, mê công,ấn .hằng
-Các sông Châu á phân bố k đều và có chế độ nước khá phức tạp:
+Ở Bắc á mạng lưới sông dày và các sông chảy từ nam lên bắc
+ở đông á nam á và đông nam á mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn
+ở tây nam á và vùng nội địa sông ngoài kếm phát triên.
C
- Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
+ Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào ?
+ Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào ?
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
ở Bác A, mạng lưới sông dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc.
Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
Dựa vào hình 7.2 và 2.1 em hãy cho biết sông Ô-bi chảy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào. Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ
băng lớn ?
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn. Điển hình là các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ và Ơ-phrát ở Tây Nam Á.
Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm. Một số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
- Các sông của Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông và thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
- Chiếm gần 61% dân số.
- Dân số tăng nhanh
- Mật độ dân cao, phân bố không đều
Viết báo cáo trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á.
Gợi ý:
- Tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á:
+ Trữ lượng dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
+ Phân bố.
- Khai thác dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á.
+ Phương thức khai thác.
+ Sản lượng khai tác và xuất khẩu.
Tham khảo
- Trữ lượng dầu mỏ:
+ Tây Nam Á được biết đến là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn. Theo số liệu thống kê của Tập đoàn dầu khí BP, tính đến năm 2020, tổng trữ lượng dầu mỏ đã được xác định ở khu vực Tây Nam Á đạt 113,2 tỉ tấn (chiếm khoảng 46.3% so với tổng trữ lượng dầu mỏ của thế giới).
+ Nhiều quốc gia trong khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu lớn, như: A-rập Xê-út (trữ lượng 40,9 tỉ tấn, chiếm khoảng 16,7% so với thế giới); I-ran (trữ lượng 21,7 tỉ tấn, chiếm khoảng 8.9% so với thế giới); I-rắc (trữ lượng 19,6 tỉ tấn, chiếm khoảng 8.1% so với thế giới); Cô-oét (trữ lượng 14 tỉ tấn, chiếm khoảng 5.7% so với thế giới),…
- Sản lượng khai thác:
+ Trong giai đoạn từ năm 1970 - 2020, sản lượng dầu thô khai thác của khu vực Tây Nam Á liên tục tăng. Năm 2020, sản lượng dầu thô khai thác được của khu vực này đạt 1297.3 triệu tấn, gấp 1.87 lần so với năm 1970 và chiếm khoảng 31.1% tổng sản lượng dầu thô khai thác được của toàn thế giới. Ả-rập Xê-xút, I-ran, I-rắc, Cô-oét,… là những quốc gia dẫn đầu về sản lượng dầu thô khai thác được của khu vực Tây Nam Á.
+ Tây Nam Á cũng là khu vực có sản lượng dầu thô xuất khẩu lớn. Năm 2020, sản lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực này đạt 874,9 triệu tấn (chiếm khoảng 41.5% so với thế giới). Các nước dẫn đầu về sản lượng xuất khẩu dầu thô ở Tây Nam Á là: Ả-rập Xê-xút, I-ran, Cô-oét,…
- Các giải pháp khai thác hiệu quả tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á
+ Thứ nhất, đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
+ Thứ hai, nâng cao hệ số thu hồi dầu, tận thu các mỏ nhỏ, khối sót cận biên. Rà soát, có chiến lược chủ động và hiệu quả trong hợp tác về tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở nước ngoài.
+ Thứ ba, phát triển công nghiệp khí; ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu và tiêu thụ khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).
+ Thứ tư, tiếp tục thu hút đầu tư trong lĩnh vực lọc - hóa dầu theo hướng chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm xăng dầu, chủ động đáp ứng tối đa nhu cầu trong nước và hướng đến xuất khẩu.
Nêu đặc điểm vị trí địa lí nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực tây nam á. Đặc điểm đó có liên quan gì đến sự bất ổn của khu vực.
Đặc điểm vị trí địa lí nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á:
- Tây Nam Á rộng trên 7 triệu km2, là một khu vực nhiều núi và cao nguyên.
- Nằm trên khoảng vĩ độ từ \(12^oB\) đến \(42^oB\).
- Tiếp giáp:
+ Vịnh Pec-xich.
+ Biển Đen, Đỏ, A-rap, Ca-xpi, Đị Trung Hải.
+ Khu vực Trung Á, Nam Á.
+ Châu Âu, Á, Phi.
\(\Rightarrow\) Ý nghĩa: Nằm ở ngã ba của ba châu lục, Tây Nam Á có vị trí đĩa lí chiến lược quan trọng về kinh tế, giao thông, quân sự...
Nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Pec-xich. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
Đặc điểm có liên quan đến sự bất ổn của khu vực:
- Với nguồn tài nguyên giàu có, có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương nên từ thời xa xưa tới nay đây vẫn là nơi đã xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.
- Sự không ổn định về chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của các nước trong khu vực.
Câu 1: khu vực nào của châu Á là nơi qua lại giữa 3 châu lục
Câu 2: các tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là gì?
Câu 3: kênh đào Xuy-ê rút ngắn khoảng cách giao thông đường biển của châu lục nào?
Câu 4: ngành công nghiệp nào phát triển nhất khu vực Tây Nam Á, vì sao?
Câu 5: độ cao và vị trí của dãy núi Hi-ma-lay-a?
Câu 6: kể tên các đồng bằng và diện tích các đồng bằng ở Nam Á
Câu 7: khu vực nào có dân số và mật độ dân số cao nhất châu Á
Câu 8: Ấn Độ là quốc gia nằm trong khu vực nào của châu Á?
Câu 9: giá trị sản lượng công nghiệp Ấn Độ đứng thứ mấy trên thế giới?
Câu 10: giải thích vì sao ở vĩ độ với VN nhưng mùa đông ở Nam Á lại ấm hơn Việt Nam?
Câu 11: quốc gia nào thực hiện tốt cuộc " cách mạng xanh" và " cách mạng trắng"
Câu 12: khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và lãnh thổ nào?
Câu 13: vì sao phần Hải Đảo của Đông Á thường xuyên có núi lửa và động đất?
Câu 14: khí hậu nhiệt đới gió mùa có ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống ở Nam Á?
Câu 15: Trung Quốc và Nhật Bản đã đạt được những thành tựu lớn nào trong phát triển kinh tế, vì sao?
Câu 16: cho bảng số liệu: cơ cấu các ngành kinh tế của Ấn Độ ( sgk/39 )
- nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu của ngành kinh tế của Ấn Độ
- sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
1)Nêu đặc điểm vị trí địa lý và nguồn tài nguyên quan trọng của Tây nam á? đặc điểm đó ảnh hưởng đến chính trị ntn?
2)tại sao nói các nước ở khu vực đông á có vtrò quan trọng đối với sự pt của kt-xh thế giới hiện nay?
3)tại sao nói lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của châu á?
Lúa là cây lương thực quan trọng nhất ở châu Á vì:
- Phần lớn các nước châu Á đều có thế mạnh trồng cây lúa nước (khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào)
- Lúa nước là cây trộng từ lâu đời, gắn liền với nền văn minh của nhiều quốc gia ở châu Á từ thời cổ đại cho đến nay (Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan,..)
- Gạo là nguồn lương thực không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của người châu Á.
Nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất của tay nam á là gì? Nêu đặc điểm phản bố của tài nguyên đó.
- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở Tây Nam Á là dầu mỏ, tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà và bên vịnh Péc-xích