vẽ biểu đồ tròn về cơ cấu GDP:
Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ | |
Việt Nam | 23.6 | 37.8 | 38.6 |
Nhật Bản | 1.5 | 32.1 | 66.4 |
có ghi chú thích, gửi cho mk buổi sáng 14/12/2018, thanks nhiều
cơ cấu GDP của nhật bản và việt nam
công nghiệp | nông nghiệp | dịch vụ | |
Nhật Bản | 32,1 | 1,5 | 66,4 |
Việt Nam | 37,8 | 23,6 | 28,6 |
a. hãy vẽ biểu đồ thể hiên cơ cấu GDP của nhật bản và việt nam
b. nhận xét biểu đồ đã vẽ
Bài này sẽ vẽ 2 biểu đồ tròn, 1 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản, 1 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam nhé em!
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng nông nghiệp của VN cao nhất, hơn TQ 8,6% và hơn Nhật Bản 22,1%
+ Tỉ trọng công nghiệp của VN đứng thứ 2, thấp hơn TQ 14,2%, cao hơn Nhật Bản 5,7%
+ Tỉ trọng dịch vụ của VN kém Nhật Bản 27,8% và hơn TQ 5,6%
=> VN là nước đang phát triển, đang trong quá trình CNH - HĐH, tuy nhiên nền nông nghiệp vẫn chiếm vai trò khá lớn trong nề kinh tế quốc dân (23,6%). Sự phát triển của VN kém Nhật Bản và Trung Quốc
Mk đag cần gấp ạ!
* Căn cứ vào cơ cấu GDP để vẽ (vẽ hai hình tròn thể hiện cơ cấu 3 ngành : nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ ( chú ý phần tên biểu đồ ,chú giải)
*Nhận xét
cho bảng số liệu cơ cấu GDP của việt nam năm 2000
nông nghiệp công nghiệp dịch vụ
24,3 36,6 39,1
a)vẽ biểu đề hình tròn thể hiện cơ cấu gdp cửa vn năm 2000
B) nhận xét
cơ cấu GDP và thu nhập bình quân đầu người năm 2007 nhật bản : nông nghiệp:1,3 công nghiệp :25,2 dịch vụ :73,5 thu nhạp bình quân đầu người là 34,023
thái lan : nông nghiệp 12,0 công nghiệp :39,0 dịch vụ : 49,0 thu nhập bình quân đầu người là :3.400
A em hãy phân tích cơ cáu GDP của nhật bản và thái lan B cho biết mối quan hệ giữa cơ cấu GDP và thu nhập bình quân đầu người của hai nước
mọi người ơi giải giúp mình với mình cần gấp
Cho bàng số liệu GDP theo nhành nước ta năm 1991 và năm 2002 :
* Năm 1991 :
- Nông,lâm,ngư nghiệp : 40,5
- Công nghiệp xây dựng : 23,8
- Dịch vụ : 35,7
*Năm 2002
-Nông,lâm,ngư nghiệp : 23
- Công nghiệp xây dựng : 38,5
- Dịch vụ : 38,8
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nước ta năm 1991 và năm 2002
b,Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP theo ngành của nước ta ? Tại sao lại có sợ thay đổi như vậy ?
c, Việc sản xuất cây vụ đông ở Hải Phòng có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế ở địa phương ?
Cho số liệu về tỷ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan năm 2000 ( Đơn vị %) Ngành kinh tế Tỷ trọng Nông nghiệp 10,5 Công nghiệp 40 Dịch vụ 49,5 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Thái Lan? b) Qua biểu đồ hãy nhận xét?
Câu 1 :Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á. Tại sao tình hình chính trị khu vực Tây Nam Á không ổn định?
Câu 2: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á?
Câu 3: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của một số nước ở châu Á năm 2001.
(Đơn vị : %)
Quốc gia | Nhật Bản | Việt Nam |
Nông nghiệp | 1,5 | 23,6 |
Công nghiệp | 32,1 | 37,8 |
Dịch vụ | 66,4 | 38,6 |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP Nhật Bản, Việt Nam năm 2001?
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét?
1,Tây Nam Á có dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người A-rập và theo đạo Hồi là chủ yếu, sinh sống tập trung ở các vùng ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước.
Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp : trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.
Ngày nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. Hàng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng dầu thế giới. Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 - 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét. Li-băng. Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương, nên từ thời xa xưa tới nay đây vẫn là nơi xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.
Sự không ổn định vé chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của các nước trong khu vực.
2, Sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á và sự ảnh hưởng của khí hậu đến cảnh quan:
Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo.+ Cảnh quan: rừng là chủ yếu
Nửa phía tây phần đất liền :+ Khí hậu: Khí hậu quanh năm khô hạn do vị trí nằm sâu trong nội địa nên gió mùa từ biển không xâm nhập vào được.
+Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
3, Bài này sẽ vẽ 2 biểu đồ tròn, 1 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản, 1 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam nhé
1,Tây Nam Á có dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người A-rập và theo đạo Hồi là chủ yếu, sinh sống tập trung ở các vùng ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước.
Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp : trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.
Ngày nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. Hàng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng dầu thế giới. Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 - 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét. Li-băng. Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương, nên từ thời xa xưa tới nay đây vẫn là nơi xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.
Sự không ổn định vé chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của các nước trong khu vực.
2, Sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á và sự ảnh hưởng của khí hậu đến cảnh quan:
Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo.+ Cảnh quan: rừng là chủ yếu
Nửa phía tây phần đất liền :+ Khí hậu: Khí hậu quanh năm khô hạn do vị trí nằm sâu trong nội địa nên gió mùa từ biển không xâm nhập vào được.
+Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
3, Bài này sẽ vẽ 2 biểu đồ tròn, 1 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản, 1 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam nhé
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:
- Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.
- Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.
- Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.
Cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP của một số nước châu Á năm 2001 ( Đơn vị: %)
Quốc gia | Nhật Bản | Việt Nam |
Nông nghiệp | 1,5 | 23,6 |
Công nghiệp | 32,1 | 37,8 |
Dịch vụ | 66,4 | 38,6 |
a, Vẽ biểu đồ hình tròn biểu hiện cơ cấu GDP Nhật Bản, Việt Nam năm 2001.
b, Từ biểu đồ, rút ra nhận xét.