Giữa 2 điểm A và B người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 4Ω, R2 = 12Ω, cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch.
c. Cường độ dòng điện trong mỗi mạch rẽ.
Bài 1.Giữa hai điểm A và B người ta mắc song songhai điện trở R1= 4Ω và R2= 12Ω. Cđdđ trong mạch chính là 2A. Tính:
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hai đầu đoạn mạch.
c)Cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ
Cho mạch điện R1 mắc song song R2, điện trở R1 = 12Ω , R2 = 24Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 12V không đổi.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c/ Muốn cường độ dòng điện qua mạch chính giảm đi 2 lần thì phải mắc thêm điện trở R3 như thế nào so với mạch ban đầu? Tính R3?
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Mạch điện gồm 2 điện trở R1=4Ω và R2=6Ω mác song song. Cường độ trong mạch chính đo được 2,5A Hỏi:
a. Điện trở tương đương toàn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ?
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{4.6}{4+6}=0,46\Omega\)
b. \(U=IR=2,5.0,46=1,15V\)
1)Giữa hai điểm A,B của một đoạn mạch có 3 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω,R3=12Ω mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện R3 là 0,5A
A/Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B/Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B và cường độ dòng điện qua mạch chính
2/
R1=30Ω,R2=15Ω,R3=10Ω,và UAB=24V
A/Tính điện trở tương đương của mạch
B/Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
C/Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5phút
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
c. Công sản ra của đoạn mạch trong thời gian 10 phút?
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I=I_1+I_2=2,4+1,2=3,6A\)
c)Công sản ra của đoạn mạch:
\(A=UIt=12\cdot3,6\cdot10\cdot60=25920J=25,92kJ\)
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thé không đổi U= 18V và mắc R1= 12Ω nối tiếp R2= 8Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở
c) Người ta mắc thêm R3 sông song vào đoạn mạch trên sao cho cường độ dòng điện mạch trên tăng 0,5A. Tính R3
a, R1ntR2=>R12=R1+R2=12+8=20(ôm)
b, \(Im=I1=I2=\dfrac{U}{R12}=\dfrac{18}{20}=0,9\left(A\right)\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}U1=12.0,9=10,8\left(V\right)\\U2=8.0,9=7,2\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(R3//\left(R1ntR2\right)\)
vì Người ta mắc thêm R3 sông song vào đoạn mạch trên sao cho cường độ dòng điện mạch trên tăng 0,5A.
=>Im=0,9+0,5=1,4(A)
=>\(R123=\dfrac{R3.R12}{R3+R12}=\dfrac{20.R3}{20+R3}\)(ôm)(1)
có \(R123=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{18}{1,4}=\dfrac{90}{7}\)(ôm)(2)
từ(1)(2)=>\(\dfrac{20.R3}{20+R3}=\dfrac{90}{7}=>R3=36\)(ôm)
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6; R2= 12 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn không đổi và bằng 12 V. Tính :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
c) Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với điện trở R2 trong đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
d/ Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
a) R1 nt R2 => Rb=R12=R1+R2=6+12=18Ω
b) \(I=\dfrac{U}{Rb}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}A\)
c) R1 nt (R2//Rđ1)
\(R_{đ_1}=\dfrac{U^2_{đ_1}}{P_{đ_1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_{2đ_1}=\dfrac{R_2\times R_{đ_1}}{R_2+R_{đ_1}}=\dfrac{12\times12}{12+12}=6\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1}=R_1+R_{2đ_1}=6+6=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{12}=1A\)
d)Rđ2 // [R1 nt (R2 // Rđ1)]
Giống câu c) tới bước R12đ1
\(R_{đ_2}=\dfrac{U^2_{đ_2}}{P_{đ_2}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1đ_2}=\dfrac{R_{đ_2}\times R_{12đ_1}}{R_{đ_2+R_{12đ_1}}}=\)\(6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{6}=2A\)