Tìm ba số a, b và c biết tỷ lệ a : b : c bằng 3 : 5 : 7 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,36 đơn vị.
Ta có : \(\dfrac{a}{5}\) = \(\dfrac{b}{4}\) = \(\dfrac{c}{7}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{c}{7}\) = \(\dfrac{a}{5}\) = \(\dfrac{c-a}{7-5}\) = \(\dfrac{0,18}{2}\) = 0,09
⇒ \(c\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
\(a\) = 0,09 \(\times\) 5 = 0,45
\(b\) = 0,09 \(\times\) 4 = 0,36
Kết luận: \(a\) = 4,5; \(b\) = 3,6; \(c\) = 6,3
Tìm ba số a, b và c biết tỷ lệ a : b : c bằng 8 : 7 : 4 và số thứ ba bé hơn số thứ nhất 0,32 đơn vị.
Tìm ba số b, c và a biết tỷ lệ b : c : a bằng 4 : 3 : 1 và số thứ ba bé hơn số thứ nhất 42 đơn vị
ta có : b:c:a=4:3:1
=> b/4=c/3=a/1
Vì số thứ 3 bé hơn số thứ 1 42 đơn vị .
=> b/4=a/1=b-a/4-1=42/3=14 (áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau )
+, b/4=14 => b=56
+, c/3=14 => c=42
+, a/1=14 => a=14
Vậy ba số b;c;a là 56;42;14.
a/4=b/3=c/1=( a+b+c ) / ( 4+3+1 )=42/8=5,25
a/4=5,25 => a= 5,25 x 4= 21
b/9=5,25 => b= 5,25 x 3=15,75
c/1=5,25 => c= 5,25 x 1=5,25
vậy a= 21
b=15,75
c= 5,25
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 4 : 3 : 7 và số thứ ba lớn hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: !___!___!___!___!
Số thứ hai: !___!___!___!
Số thứ ba: !___!___!___!___!___!___!___!
Hiệu số phần bằng nhau của số thứ 3 và số thứ 2 là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
0,36 : 4 = 0,09
Số thứ nhất là: 0,09 x 4 = 0,36
Số thứ hai là: 0,09 x 3 = 0,27
Số thứ ba là: 0,09 x 7 = 0,63
Đúng 100%
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số y !____!____!____!____!
Số z !____!____!____!
Số t !____!____!____!____!____!____!____!
Hiệu số phần bằng nhau của số z và t là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Gía trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số y là:
0,09 x 4 = 0,36
Số z là:
0,09 x 3 = 0,27
Số t là:
0,27 + 0,36 = 0,63 ( hoặc 0, 09 x 7 = 0,63 )
Đáp số: Số y: 0,36.
Số z: 0,27.
Số t: 0,63.
cách giải bài toán này thế nào: tìm ba số r, s và t biết tỷ lệ r : s : t bằng 3 : 7 : 9 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
chỉ cho mình cả cách giải lẫn đáp án nhé
Vì r:s:t = 3:7:9 nên r/3=s/7=t/9 (1)
mà s-r= 0,36 (2)
Từ (1) và (2) suy ra r/3 = s/7 = t/9 = s-r/ 7-3 = 0,36/4 =0,09
=> r= 0,27 ; s= 0,63 ; t=0,81
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số r !____!____!____!
Số s !____!____!____!____!____!____!____!
Số t !____!____!____!_____!____!____!____!____!____!
Theo bài ra, hiệu số phần bằng nhau của số r và số s là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Giá trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số r là:
0,09 x 3 = 0,27
Số s là:
0,09 x 7 = 0,63 ( hoặc 0,27 + 0,36 = 0,63 )
Số t là:
0,09 x 9 = 0,81
Đáp số: Số r: 0,27.
Số s: 0,63
Số t: 0,81.
Tìm ba số p, q và r biết tỷ lệ p : q : r bằng 7 : 3 : 9 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 14 đơn vị.
Ta có: p = 7 phần; q = 3 phần; r = 9 phần
Hiệu số phần của p và r là:
9 - 7 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là:
14 : 2 = 7 (đơn vị)
Số thứ nhất là:
7 x 7 = 49
Số thứ 2 là:
7 x 3 = 21
Số thứ 3 là:
7 x 9 = 63
Đáp số : p = 49; q = 21; r = 63
câu trả lời :
63
Ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y-x}{5-3}\) = \(\dfrac{0,18}{2}\) = 0,09
⇒ \(y\) = 0,09 \(\times\) 5 = 0,45
\(x\) = 0,09 \(\times\) 3 = 0,27
\(z\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
Kết luận: \(x\) =0,27; \(y\) = 0,45; \(z\) = 0,63
1.Tìm số tự nhiên có bốn chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 3 vào bên trái chữ số đó thì được số mới gấp 6 lần số phải tìm.
2.Tìm ba số b, c và a biết tỷ lệ b : c : a bằng 4 : 2 : 5 và số thứ ba lớn hơn số thứ nhất 9 đơn vị.
3.
Tìm ba số p, q và r biết tỷ lệ p : q : r bằng 6 : 3 : 7 và tổng ba số bằng 112 đơn vị.
các bạn giúp mình với mình đang cần gấp
minh tick cho nhé!
Tìm ba số r, s và t biết tỷ lệ r : s : t bằng 3 : 4 : 6 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,15 đơn vị.