tìm số nguyên tố p để: n+8,n+10 đều là các số nguyên tố.
nhanh tay nhận like nào
tìm số nguyên tố p để:
a) p+10 và p+14 đều là các số nguyên tố
b) p+2; p+6; p+8; và p+14 đều là các số nguyên tố
nhanh tay nhận likenaof
Tìm tất cả các số tự nhiên n để các số n-1; n-8;n-28 đều là số nguyên tố
Tìm số nguyên tố p để p+2 và p+10 đều nhận giá trị là các số nguyên tố.
Giải nhanh hộ mik
+ Với p = 2 thì p + 2 = 2 + 2 = 4, là hợp số, loại
+ Với p = 3 thì p + 2 = 3 + 2 = 5, p + 10 = 3 + 10 = 13, là số nguyên tố, chọn
+ Với p > 3, do p nguyên tố nên p không chia hết cho 3 => p = 3k + 1 hhoặc p = 3k + 2 (k thuộc N*)
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3, chia hết cho 3
Mà 1 < 3 < p + 2 => p + 2 là hợp số, loại
Nếu p = 3k + 2 thì p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12, chia hết cho 3
Mà 1 < 3 < p + 10 => p + 10 là hợp số, loại
Vậy p = 3
+ Với p = 2 thì p + 2 = 2 + 2 = 4, là hợp số, loại
+ Với p = 3 thì p + 2 = 3 + 2 = 5, p + 10 = 3 + 10 = 13, là số nguyên tố, chọn
+ Với p > 3, do p nguyên tố nên p không chia hết cho 3 => p = 3k + 1 hhoặc p = 3k + 2 (k thuộc N*)
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3, chia hết cho 3
Mà 1 < 3 < p + 2 => p + 2 là hợp số, loại
Nếu p = 3k + 2 thì p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12, chia hết cho 3
Mà 1 < 3 < p + 10 => p + 10 là hợp số, loại
Vậy p = 3
+ Với p = 2 thì p + 2 = 2 + 2 = 4, là hợp số, loại
+ Với p = 3 thì p + 2 = 3 + 2 = 5, p + 10 = 3 + 10 = 13, là số nguyên tố, chọn
+ Với p > 3, do p nguyên tố nên p không chia hết cho 3 => p = 3k + 1 hhoặc p = 3k + 2 (k thuộc N*)
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3, chia hết cho 3
Mà 1 < 3 < p + 2 => p + 2 là hợp số, loại
Nếu p = 3k + 2 thì p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12, chia hết cho 3
Mà 1 < 3 < p + 10 => p + 10 là hợp số, loại
Vậy p = 3
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
tìm n thuộc p để n+10, n+12 đều là số nguyên tố
Vì n là số nguyên tố nên n \(\ge\) 2
Khi p=2 thì n+10= 12 => Hợp số (loại)
p=2 thì n+12= 14 => Hợp số (loại)
Khi p=3 thì n+10= 13 => Số nguyên tố (Nhận)
p=3 thì n+12= 15 => Số nguyên tố (Nhận)
Khi p>3 thì p có dạng 3k+1;3k+2
Với p=3k+1 thì n+12=3k+...
Bạn xem coi đề có sai không nha tại vì giải tới đây ko ra rồi
1) Tìm số nguyên tố p để p+2 và p+10 đều nhận giá trị là các số nguyên tố.
2) Tìm cặp số tự nhiên (x ; y) thỏa mãn x ×(y — 1) = 5 × y — 12
tìm số nguyên tố p để p+8 và p+10 đều là số nguyên tố
Đúng cho mình sau đó mih sau đố mình giải cho thề
1) Tìm số nguyên tố p để p + 3 ; p + 5 ; p + 11 đều là số nguyên tố.
2) Chứng tỏ số a = 10^n + 8 chia hết cho 2; 3 và 9 nhưng ko chia hết cho 5.
2) Ta có : a = 10n + 8
Vì 10n = 2n.5n nên chia hết cho 2
Mà 8 chia hết cho 2
Nên : a = 10n + 8 chia hết cho 2
Ta có : a = 10n + 8 = 10......08 [(n + 1) số 0]
=> 1 + 0 + 0 + .... + 0 + 8 (n + 1 số 0 )
= 9 chia hết cho 3;9
1) đem chia p cho 2 xảy ra 2 trường hợp về số dư : dư 0 hoặc dư 1
+) nếu \(p\) chia cho 2 dư 0 \(\Rightarrow\) \(p⋮2\) ; mà \(p\) là số nguyên tố \(\Rightarrow p=2\)
khi đó \(p+3=2+3=5\) ( thỏa mãn )
\(p+5=2+5=7\) ( thỏa mãn )
\(p+11=2+11=13\) ( thỏa mãn )
+) nếu \(p\) chia cho 2 dư 1\(\Rightarrow\) \(p=2k+1\) ( \(k\in\) N* )
khi đó \(p+11=2k+1+11=2k+12=2\left(k+6\right)⋮2\)
mà \(p+11>2\Rightarrow p+11\) là hợp số ( loại )
vậy \(p=2\)
1)
xét p=2k+1
thì p+3=2k+1+3=2k+4(ko thỏa mãn)
p+5=2k+1+5=2k+6(ko thỏa mãn)
p+11=2k+1+11=2k+12(ko thỏa mãn)
=>P không phải là số lẻ
xét p=2k
thì p+3=2k+3(thỏa mãn )
p+5=2k+5(thỏa mãn)
p+11=2k+11(thỏa mãn)
=>P là số chẵn
vì P là số nguyên tố mà 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
=>p=2 ;xét p=2
thì p+3=2+3=5
p+5 =2+5=7 (tất cả đều là số nguyên tố )
p+11=2+11=13
vậy p=2
tìm các số nguyên tố n sao cho:
a) N; n+3;n+5 đều là các số nguyên tố
b) n+2 và n+4 đều là số nguyên tố