đặt hai câu về comfortable : thoải mái bằng tiếng anh
đặt hai câu về convenient : tiện ích bằng tiếng anh
hãy đặt câu một câu về my family loves me very much bằng tiếng anh và đặt câu xong hãy dịch ra bằng tiếng việt
My whole family loves me so much
dịch:cả gia đình tôi ai cũng yêu thương tôi rất nhiều
nhớ khen nhé cậu :Đ
Everyone in my family love my in forver
Ai trong gia đình tôi đều yêu tôi rất nhiều
HT @@@ ^_^
Nhớ k nhen
Cho \(\ge\)5 câu ns về lợi ích xe đạp và c/m:Xe đạp là phương tiện hữu ích bằng Tiếng Anh
Bicycle is one of means of transport that I most. It is very convenient and good for health. Riding a bicycle, I can develop a strong heart and muscular limbs. Using a bike for transportation also can help you lose weight and improve your overall health. In city or countryside, when you ride bicycle, you don’t need to worry about parking problems and can save money on fuel. Morever, bicycle is only means of transport which doesn’t pollute the environment. That are some reasons why I bicycle for transportation.
Tạm dịch:
Xe đạp là một phương tiện giao thông mà tôi thích nhất. Nó rất tiện lợi và tốt cho sức khỏe. Đi xe đạp, tôi có thể phát triển cơ bắp chân tay và có một trái tim khỏe. Đi xe đạp để vận chuyển cũng có thể giúp bạn giảm cân và cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn. Trong thành phố hay nông thôn, khi bạn đi xe đạp, bạn không cần phải lo lắng về vấn đề vấn đề đậu xe và có thể tiết kiệm tiền nhiên liệu. Hơn thế nữa, xe đạp chỉ là phương tiện vận tải duy nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. Đó là một số lý do tại sao tôi thích xe đạp để vận chuyển.
3.91 (78.18%) 22votes Tác giả BeeXem thêm:means of transport, Phương tiện giao thông, Tiếng Anh theo chủ đềHay và ngắn gọn lắm ạ
Trả lời - Tháng Năm 11, 2018 Ý kiến nhận xét
☀ 1. Bicycling is fun.
Đạp xe đạp thật là vui.
☀ 2. You’ll protect the climate and environment.
Bạn sẽ góp phần bảo vệ môi trường và khí hậu.
☀ 3. It’ll save you a ton of money.
Nó sẽ tiết kiệm cho bạn rất nhiều tiền.
☀ 4. It’s good for your health!
Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.
☀ 5. You can skip the traffic headache.
Bạn có thể băng qua đoạn giao thông tồi tệ.
☀ 6. Bicycling is a great way to meet your neighbors and build community.
Đạp xe là một cách tuyệt vời để gặp những người hàng xóm và tạo nên những mối quan hệ.
☀ 7. Bicycling makes streets and cities nicer.
Đạp xe giúp cho những con đường và các thành phố đẹp hơn.
☀ 8. Bicycles & bicyclists are cool.
Những chiếc xe đạp và người đi xe thật là chất.
☀ 9. Bicycling is efficient and fast.
Đi xe đạp sẽ nhanh và hiệu quả hơn.
☀ 10. You can forget about parking.
Bạn có thể quên đi việc đỗ xe
đặt câu về thì hiện tại hoàn thành bằng tiếng anh
I have lost my key
He has gnen to Canada
they haven't gone to the Zoo
his is the first time I have ever eaten this kind of food
k nha
Đặt câu hỏi bằng phương tiện bất kì với từ " Travel" bằng Tiếng anh
How do you travel to work?
(Bạn đi làm bằng phương tiện gì?)
Đặt 5 câu bằng tiếng anh về bạn làm gì ở biển
I jump over the waves
I eat a lot of seafood
I stay in a big hotel
I build some beatiful sandcastles
I buy a lot of souvenir for my friends
What are you to do at beach
MAGICPENCIL CẦU XIN K
Đặt 5 câu bằng tiếng anh có từ so , đặt 5 câu bằng tiếng anh có từ because
I am so angry,she is so selfish, he need help,I think so,it's so boring
I she because she is clever,I am angry because she troll me,Because of his creative brain,he made a beautiful picture
Đặt 5 câu về kế hoạch tuần tới của em bằng tiếng anh
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks …
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?
đặt 2 câu nói về ngôi nhà trong tương lai của mình bằng tiếng anh
tham khảo
It might be by the sea and it's will be surrounded by the blue sea. There are twenty rooms in my house. My house will has a big garage so that I can store my super cars. My future house will have wind and solar energy.
There are twenty rooms in my house.
My future house will have wind and solar energy.
Đặt câu với từ too và so bằng tiếng anh nha về ý khen chê
Ví dụ:
He is a student. I am a student, too.
He is a doctor . So am i