Hãy tính khối lượng bằng g của
a, 1 nguyên tử Ca
b, N/5 phân tử H2O
c, 4,555 . 1023 nguyên tử S
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 24. 10 23 phân tử H 2 O ; 1,44. 10 23 phân tử C O 2 ; 0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 (đường)
24. 10 23 phân tử H 2 O == 4(mol) phân tử H 2 O
1,44. 10 23 phân tử C O 2 == 0,24(mol) phân tử C O 2 .
0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 == 0,11(mol) phân tử C 12 H 22 O 11 .
Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước H 2 O .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbon đioxit C O 2 .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbonat C a C O 3 .
Khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước: 6,02. 10 23 .18.1,66. 10 - 24 = 17,988(g) ≈ 18(g)
- 6,02. 10 23 phân tử C O 2 : 6,02. 10 23 .44.1,66. 10 - 24 = 43,97(g) ≈ 44(g).
- 6,02. 10 23 phân tử C a C O 3 : 6,02. 10 23 .100. 1,66. 10 - 24 = 99,9(g) ≈ 100(g).
a) Đơn chất Brom có phân tử khối là 160, đơn chất Clo có phân tử khối là 71. Hãy tính số nguyên tử Brom,Clo có trong một phân tử chất đó?
B)hợp chất A có 3 nguyên tố Ca,S,O phân tử khối chất A nhẹ hơn phân tử khối của Brom 0,85 lần . Hãy tính phân tử khối chất A?
c) trong 1 phân tử A có số nguyên tử oxi bằng 4. Hãy tìm CTHH của A
Các bạn giúp tớ nhé . Mơn ạ
a) số nguyên tử Brom là 160/80=2
số nguyên tử Clo là 71/35,5=2
PTK Br2=160
=> PTK hợp chất = 160:0,85=188
NHƯNG tui ko hỉu sao đề chỉ kiu tính PTK chất A thui mà tại sao cho thêm 3 nguyên tố CA, S, O chi
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6. 10 23 phân tử H 2 C. 0,6 g C H 4
B. 3. 10 23 phân tử H 2 O D. 1,50 g N H 4 C l
Chọn D
A. 6. 10 23 phân tử H 2 = 1 mol H 2 ⇒ m H = 1.2 = 2g
B. 3. 10 23 phân tử H 2 O = 0,5 mol H 2 O ⇒ n H = 2. n H 2 O = 2. 0,5 = 1 mol ⇒ m H = 1.1 = 1g
C. 0,6 g C H 4 ⇒ n C H 4 = 0,6/16 = 0,0375 mol ⇒ n H = 4. n C H 4 = 0,0375 . 4 = 0,15 mol ⇒ m H = 1. 0,15 = 0,15 g
D. 1,5g N H 4 C l ⇒ n N H 4 C l = 1,5/53,5 = 0,028 mol ⇒ n H = 4. n C H 4 C l = 4. 0,028 = 0,112 mol ⇒ m H = 1. 0,112 = 0,112 g
Vậy trong N H 4 C l khối lượng hidro có ít nhất.
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Em hãy tìm khối lượng của: a)1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 b)1,5 mol phân tử H2 c) 0,05 mol phân tử H2O d) 0,25 mol phân tử NaCl Xin giúp với ạ!! Mình cần bài giải để ôn thi ạ!
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\\m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=18.0,05=0,9\left(g\right)\)
d) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
a) Khối lượng của \(1 mol Cl:\)
\(m_{Cl}=n \) x M = 1 x 35,5 = 35,5 (gam)
Khối lượng của 1 \(mol Cl_2:\)
\(m_{Cl_2}\)= n x M = 1 x 71 = 71 (gam)
b) Khối lượng của 1,5 mol \(H_2\):
\(m_{H_2}= n\) x M = 1,5 x 2 = 3 (gam)
c, Khối lượng của 0,05 mol \(H_2O\):
\(m_{H_2O}\) = n x M= 0,05 x 18 = 0,9 (gam)
d, Khối lượng của 0, 25 mol \(NaCl\):
\(m_{NaCl}\) = n x M = 0,25 x 58,5 = 14, 625 (gam)
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415. 10 23 thường lấy là 6,022.10 S 23
Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 m C
m C = 12 : (6.022. 10 23 ) = 1.9927. 10 - 23 g
Cho biết số Avogađro N = 6,022. 10 23
Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.
Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7:10 = 26,97g/mol