tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước,phần sau cụm động từ.cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
Những từ làm phụ ngữ ở phần trước: đã, sẽ, đang, sắp…
Những từ làm phụ ngữ phía sau bổ sung cho phần trung tâm: thường là các danh từ
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm tính từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho tính từ trung tâm những ý nghĩa gì.
Những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ: rất, vô cùng, vốn...
Phần phụ sau: lắm,
những phụ ngữ phụ từ ở phần trước phần sau ấy bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trung tâm
Trong cụm động từ:
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ trung tâm các ý nghĩa : quan hệ thời gian ; sự tiếp diễn tương tự ; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động ; sự khẳng định hoặc phủ định hoạt động ...
- Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ trung tâm các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hoạt động,...
Chúc bạn học tốt!!!
Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho động từ các ý nghĩa nào?
A. Quan hệ thời gian
B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động
D. Chỉ cách thức hành động
Câu 1: Động từ thường kết hợp với những phụ ngữ nào ở phần trước để tạo thành cụm đông từ:
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa quan hệ thời gian: (VD: đã):......................................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa tiếp diễn (VD:còn): ...........................................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa mệnh lệnh (VD: hãy, đừng):.............................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa quan hệ thời gian: (VD: đã): từng, vừa, mới,đang, sẽ, sắp
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa tiếp diễn (VD:còn): cứ, lại, nữa (còn nói, ăn nữa.....),....
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa mệnh lệnh (VD: hãy, đừng): hãy, đừng, thôi, chưa, đi,...
Hok tốt
Bài 5. Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc phụ ngữ của cụm từ trong các câu sau đây. Hãy cho biết cụm C-V đó làm thành phần gì hoặc phụ ngữ trong cụm từ nào.
1. Trong những lúc nhàn rỗi ấy, chúng tôi thường hay kể chuyện. Và tôi nghe câu chuyện này của một đồng chí già kể lại.
2. Ông lão cứ ngỡ là mình còn chiêm bao.
3. Thầy giáo khen bài tập làm văn mà bạn Lan viết.
4. Quyển sách của tôi mua bìa rất đẹp.
5. Cái áo treo trên mắc giá rất đắt.
6. Bất cứ chuyến đò nào ông cũng kể được những tin tức mà mở đầu và kết thúc đều hết sức tự nhiên.
7. Chú khen cháu là kẻ có gan to, thua mà không nản chí.
bài này làm sao
Đặt câu với từ gợi ý:
Gợi ý:
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự khẳng định hoặc phủ định hành động,.......
- Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cánh thức hành động,............
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ MÌNH CẦN GẤP LẮM!
em đang học bài
mùa xuân đã đến rồi
gió thổi mỗi lúc một mạnh
tui nho co giao co giao cho bai tap nay dau,cai nay o dau ra vay?Noi tui biet,tui tra loi cho nha
Tìm các từ ngữ đứng trước các động từ để bổ sung cho động từ ý nghĩa về thời gian sự tiếp diễn tương tự sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
Tôi cần gấp lắm!