một vật chuyển động có phương trình x=10+50t. quãng đường vật đi được khi tọa độ của vật là 110km
Phương trình chuyển động của một chất điểm là x=80t2 + 50t + 10 (cm;s)
a) Tính gia tốc của chuyển động
b) Tính vận tốc lúc t = 1s
c) Xác định quãng đường vật đi được khi đạt vận tốc 130cm/s
Phương trình chuyển động của chất điểm
x=80t2 + 50t + 10 (cm;s)=>a=160(cm/s2);v0=50(cm/s)
Vậy gia tốc của chuyển động là 160(cm/s2)
b, Vận tốc lúc t=1s
\(v=50+160\cdot1=210\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
c, Quãng đường đi dc khi vật đạt vận tốc 130 cm /s
\(s=\dfrac{130^2-50^2}{160\cdot2}=45\left(cm\right)\)
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 35 - 5 t ( m ) . Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 2s và quãng đường vật đi được trong 2s đó?
Vật cách gốc 25m và quãng đường vật đi được trong 2s là
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 35 − 5 t (m) . Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 2s và quãng đường vật đi được trong 2s đó?
A. 10m
B. 20m
C. 30m
D. 40m
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 35 − 5 t (m) . Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 2s và quãng đường vật đi được trong 2s đó?
Giải:
Tạo độ của vật sau t = 2s là x = 35 − 5.2 = 25 m
Vật cách gốc 25m và quãng đường vật đi được trong 2s là
s = v . t = 5.2 = 10 m
Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 5 + 20t (km; h). Quãng đường vật đi được sau 1 giờ chuyển động là
A. 25km B. 10km C. 20km D. 15km
Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 5 + 20t (km; h). Quãng đường vật đi được sau 1 giờ chuyển động là
A. 25km B. 10km C. 20km D. 15km
Giải thích:
Quãng đường vật đi sau 1h chyển động:
\(S=vt=20\cdot1=20\left(km\right)\)
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = t2 + 2t + 10 (x: tính bằng m, t: tính bằng s) a. Xác định tính chất chuyển động, tìm tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật? b. Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ lúc khảo sát chuyển động.
Một vật chuyển động dọc theo trục Ox, với sự phụ thuộc của tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình:
(m) với t tính theo giây. Quãng đường vật đã đi được từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là
A. 8m
B. 10m
C. 12m
D. 6m
Đáp án A
Từ phương trình chuyển động suy ra
Khi vật dừng lại thì v = 0
Áp dụng
một vật chuyển động có phương trình x=20-10t. quãng đường vật đi được khi đổi chiều chuyển động là
https://www.youtube.com/channel/UCrvbojLGIWZot6_JUWWoMuw/ giúp tôi
Trên hình 6 là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động trên một đường thẳng. Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong 12 giây đầu tiên
a) Giai đoạn 1: v 1 = x A − x 0 t A − t 0 = 8 4 = 2 m/s.
Giai đoạn 2: v 2 = x B − x A t B − t A = 0 (vật dừng lại).
Giai đoạn 3: v 3 = x C − x B t C − t B = 0 − 8 16 − 12 = − 2 m/s.
b) Phương trình chuyển động trong các giai đoạn:
Giai đoạn 1: x 1 = 2 t (m); Điều kiện 0 < t < 4.
Giai đoạn 2: x 2 = 8 ( m ) = hằng số; Điều kiện 4 < t < 12.
Giai đoạn 3: x 3 = 8 − 2 t (m); Điều kiện 12 < t < 20.
c) Quãng đường đi trong 16 giây đầu tiên: s = v 1 t 1 + v 3 t 3 = 2.4 + 2.4 = 16 m.