Tính khối lượng lưu huỳnh tương ứng vs 32g ooxxi trong Fe2O3
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 32g lưu huỳnh cháy và thu được 64g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A.
32g
B.
48g
C.
40g
D.
44g
Theo ĐLBTKL, ta có:
mS + mO2 = mSO2
\(\Rightarrow m_{O_2}=64-32=32g\)
=> A
đốt 20g một mẫu quặng lưu huỳnh cần hết 16g khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32g khí lưu huỳnh dioxit sinh ra.
a.viết PTHH
b.tính thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó
(em cần gấp ạ)
PTHH : S + O2 ------> SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mS + mO2 = mSO2
=> mS= mSO2- mO2
=32-16 = 16 (g)
Thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó là
%mS = 16:32.100%=50%
a. PTHH: 4FeS2 + 11O2 ---to---> 2Fe2O3 + 8SO2
b. Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{S_{\left(FeS_2\right)}}=m_{S_{\left(SO_2\right)}}=0,5.32=16\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{S_{\left(FeS_2\right)}}}=\dfrac{16}{20}.100\%=80\%\)
1. Đốt cháy 32g lưu huỳnhTrong không khí thu được 40 gam lưu huỳnh đioxit (SO2)
a)viết phương trình chữ và phương trình hóa học của phản ứng b)tính khối lượng khí oxy tham gia phản ứng
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
__0,625<---0,625
=> mO2 = 0,625.32 = 20 (g)
Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 32g lưu huỳnh đioxit ( SO2)
Khối lượng thì có rồi nha.
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Vì SO2 là chất rắn nên thể tích bằng số mol.
Mà \(n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,5\left(lít\right)\)
\(m_{SO_2}=32\left(g\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Theo giả thiết ta có: \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(S+O_2--t^o->SO_2\)
Ta có: \(n_{SO_2}=n_S=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Dùng 32g Fe2O3 để hòa tan vào 450g dd HCl 14.6%
a)Tính khối lượng muối tạo thành
b)Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c)Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.450}{36,5}=1,8\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Vì:\dfrac{1,8}{6}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow HCldư\\ a.n_{FeCl_3}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=162,5.0,4=65\left(g\right)\\ b.n_{HCl\left(dư\right)}=1,8-6.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=32+450=482\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{21,9}{482}.100\approx4,544\%\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{65}{482}.100\approx13,485\%\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{14,6.450}{100}=65,7\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{65,7}{36,5}=1,8\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,8 0,4
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,4.162,5=65\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl\left(dư\right)}=1,8-\left(0,2.6\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=32+450=482\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{65.100}{482}=13,48\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{21,9.100}{482}=4,54\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 32g hỗn hợp 2 oxit MgO và Fe2O3 vào 325g dd HCl 14,6%
Viết PTPƯ? Tính thành phàn % theo khối lượng mối oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Tính khối lượng các muối có trong dd sau phản ứng?
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Gọi số mol MgO, Fe2O3 là a,b
=> 40a + 160b = 32
\(n_{HCl}=\dfrac{325.14,6}{100.36,5}=1,3\left(mol\right)\)
(1)(2) => 2a + 6b = 1,3
=> a = 0,2 , b = 0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%MgO=\dfrac{0,2.40}{32}.100\%=25\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,15.160}{32}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
nMgCl2 = a = 0,2 (mol)
=> mMgCl2 = 0,2.95 = 19(g)
nFeCl3 = 2b = 0,3 (mol)
=> mFeCl3 = 0,3.162,5 = 48,75(g)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Đốt cháy một lượng lưu huỳnh trong oxi thu được khí sunfuro (SO2). Dẫn khí này vào nước thu được axit sunfuro (H2SO3)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng lưu huỳnh đốt cháy biết VSO2 thu được 1,12 lít (đktc)
c) Tính khối lượng axit tương ứng
PTHH : \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\) (1)
\(SO_2+H_2O->H_2SO_3\) (2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_S=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_S=n.M=1,6\left(g\right)\)
Từ (2) -> \(n_{H_2SO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_{H_2SO_3}=n.M=0,05.\left(2+32+16.3\right)=4,1\left(g\right)\)