Tại sao điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm nhỏ hơn điện trở suất của nhôm là 2.8.10-8 Ωm nhưng các đường dây cao thế ngoài đường phố lại sử dụng dây nhôm là chính?
Tại sao điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm nhỏ hơn điện trở suất của nhôm là 2.8.10-8 Ωm nhưng các đường dây cao thế ngoài đường phố lại sử dụng dây nhôm là chính?
Vì ưu điểm của nhôm là nhẹ, rẻ, khá bền vững trong không khí ít lẫn hơi hóa học ăn mòn. Nhôm nhẹ hơn đồng đến 2,5 lần, trong khi điện dẫn suất của nó bằng 60% của đồng, nên dễ dẫn cùng một dòng điện trên cùng một độ dài, dây nhôm giảm được hơn 30% khôi lượng so với đồng.
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất? Biết điện trở suất của sắt,
bạc, nhôm, đồng lần lượt là 12.10-8 Ωm; 1,6.10-8 Ωm; 2,8.10-8 Ωm; 1,7.10-8 Ωm.
A. Sắt B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Ta có:
\(1,6.10^{-8}< 1,7.10^{-8}< 2,8.10^{-8}< 12.10^{-8}\)
Nên suy ra bạc dẫn điện tốt nhất
=> Chọn D
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất? Biết điện trở suất của sắt,
bạc, nhôm, đồng lần lượt là 12.10-8 Ωm; 1,6.10-8 Ωm; 2,8.10-8 Ωm; 1,7.10-8 Ωm.
A. Sắt B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Một dây đồng dài 100m, có điện trở suất là 1,7.10^-8 Ωm và có điện trở là 20Ω. Tính tiết diện và đường kính dây đồng ?
Tiết diện dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.100}{20}=8,5.10^{-8}m^2\)
Đường kính: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.8,5.10^{-8}}{\pi}\simeq1,1.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=0,331mm\)
Một sợi dây nhôm dài 500m có tiết diện là 1mm².Tính điện trở của sợi dây nhôm này biết điện trở suất của nhôm là 2,8 . 10-8 Ωm
Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Tính điện trở của dây nhôm dài 0,5 km có đường kính 8 mm . Biết điện trở suất 8 ρ= 2,8.10-8 Ωm ,π 3,14.
Tiết diện của dây nhôm: \(S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=\pi\dfrac{8.10^{-3^2}}{4}=5,034.10^{-5}\)m2
Điện trở của dây nhôm: \(R=p\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}\dfrac{500}{5,024.10^{-5}}=\dfrac{175}{628}\Omega\)
Bài 1: Một dây dẫn bằng nhôm dài 1 km, tiết diện tròn đường kính 4 mm. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm. Bài 2: Một cuộn dây gồm nhiều vòng có điện trở 8,5Ω, tiết diện sợi dây 0,1 mm2. Tính chiều dài sợi dây, biết dây bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ωm.
Tính chiều dài dây dẫn, biết rằng: a) Dây có điện trở 20 Ω, tiết diện 1,2 mm2, điện trở suất là 3.10-7 Ωm b) Dây có điện trở 3,4 Ω, tiết diện 0,8 mm2, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
R = p(l : S) => l = (R.S) : p
a. Chiều dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (20.1,2.10-6) : 3.10-7 = 80 (m)
b. Chièu dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (3,4.8.10-7) : 1,7.10-8 = 160 (m)