từ Hán Việt đồng nghĩa với từ : sinh ra là gì
từ hán việt đồng nghĩa với từ loài ngườilà từ nhân ..
Trả lời :
Từ hán việt đồng nghĩa với từ loài người là từ nhân loại .
#ByB#
Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, quan hệ từ và chỉ ra các từ đó.
Trẻ em trẻ hơn người lớn và người lớn già hơn trẻ con.Người lớn phải bôi mỹ phẩm xịn,ko bôi mỹ phẩm dởm không thì da lại nhăn nheo,hết mịn màng.
Từ Hán Việt : Trẻ em
Từ đồng nghĩa : Trẻ em và trẻ con
Từ trái nghĩa : Trẻ - già,xịn - dởm,mịn màng - nhăn nheo
Quan hệ từ : Và
Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh,có những cánh đồng thẳng cánh cò bay chạy theo những con đường làng quanh co. Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết bao! Gió xuân nhẹ thổi sóng lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua, nổi bật trên nền trời xanh thẳm. Đầu làng có con sông nước xanh ngắt, trong lành. Vào những buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rộn lên những câu hò, câu hát vang trời. Gần cánh đồng có cây đa to để mọi người ngồi nghỉ sau những buổi lao động mệt nhọc. Mùa lúa chín, trong biển lúa vàng ánh lên màu đen nhánh của những cái liềm của người dân đi gặt. Rải rác khắp cánh đồng là những chiếc nón trắng của người đi gặt nhấp nhô lên xuống.
- Những từ đồng nghĩa là: thanh bình và yên tĩnh; xanh thẳm và xanh ngắt.
- Những từ trái nghĩa là: thẳng >< quanh co; đứng >< ngồi; trắng >< đen; gần >< xa; lên >< xuống.
Hãy tìm 10 từ hán việt đồng nghĩa tương đương với 10 từ thuần việt
Mọi người thi Ngữ Văn chưa? Cho mình xin cái đề văn lớp 7 để tham khảo với (do năm này thi tự luận, không có trắc nghiệm nên mình hơi hoang mang không biết có hỏi về mấy cái bài thơ không? Có hỏi về từ hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm...... không? Không biết đề bài viết là gì hết)
mình thi rui
đề là hãy cho biết điệp từ là j?tác dụng của điệp từ?
có mấy loại điệp từ?tìm và nêu tác dụng của phép điệp từ trong câu thơ sau:
cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Hồ Chí Minh
Đề
Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm, tác giả thuộc văn học trung đại Việt Nam mà em đã học, trong chương trình Ngữ văn lớp 7 học kì 1.(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Chỉ ra điểm giống và khác nhau của bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" của Hồ Chí Minh
Câu 3: (2,0 điểm) Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
"Khi đi trẻ lúc về già
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu."
("Hồi hương ngẫu thư", Hạ Tri Chương)
a/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên
b/ Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa ấy trong việc thể hiện nội dung của bài thơ.
Câu 3: (5,0 điểm) Hãy viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7.
Câu 1 Đọc đoạn đầu của bà tieengsgaf trưa và trả lời câu hỏi
* đoạn trích trong văn bả nào của ai
*chỉ ra và phân tích tác dụng của của biện pháp tu từ trong đoạn trích
*từ đó em cảm nhạn dc gì từ hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu
Câu 2 Cảm nghĩ về dòng sông quê hương
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau : loài người; siêng năng; chữa cháy.
loài người:nhân loại
siêng năng:chăm chỉ
chữa cháy:cứu hỏa
học tốt
Loài người >< Nhân loại
Siêng năng >< Chăm chỉ
Chữa cháy >< Cứu hoả
1/Từ ngữ, từ ghép, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
-Khái niệm
-Tác dụng khi sử dụng
-Nhận biết cấu tạo của từ, phân biệt từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ Hán Việt
2/Đại từ, quan hệ từ, chữa lỗi về quan hệ từ
-Khái niệm, vai trò ngữ pháp
-Cách vận dụng từ loại
1/ -Từ ngữ:
+ Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.
+ Tác dụng: Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
- Từ ghép:
+ Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Tác dụng: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.
- Từ Hán Việt:
+ Khái niệm: Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt.
Mấy cái này có trong sgk hết đó, bạn tự xem nhé!
viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng từ hán việt . giải thích ý nghĩa của từ hán việt trong đoạn văn đó và cho biết các từ hán việt đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
viết khoảng 30 từ mượn tiếng Hán ( từ Hán Việt ) : 15 từ tiếng Ấn - Âu đồng nghĩa với từ thuần Việt mà em biết ( viết thành cặp )
VD: thiên địa - trời đất ti vi - máy thu hình
(+) TANK: xe tăng (+) GAZ: ga (+) TAXI: tắc xi
(+) SLIP: quần sịp (+) FILM: phim (+) VACCIN: vắc xin
(+) RADIO: ra-đi-ô (+) CLÉ: cờ lê (+) VITAMINE: vi-ta-min
(+) VIDEO: vi-đê-ô (+) CAFÉ: cà phê (+) YAOURT: da-ua(sữa chua)
(+) NOEL: nô-en (+) BUS: xe buýt (+) VIOLON: vi-ô-lông
RÁNG HỌC NHA..!!!!
Giải thích từ Hán Việt “tri kỷ” và tìm một từ thuần Việt đồng nghĩa với nó. Theo em, có thể thay từ thuần Việt đó cho từ “tri kỷ” được không? Vì sao?
THAM KHẢO:
Tri kỷ: thấu hiểu mình, hiểu bạn như hiểu bản thân mình.. Từ thuần Việt đồng nghĩa với từ tri kỷ là “bạn thân” .
Không thể thay từ “bạn thân” cho từ “tri kỷ” vì nếu thay sẽ làm mất đi sự trang trọng, thiêng liêng...