Đốt cháy 28g chất A cần 96g O2 thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ khối lượng là 22:9
a) Viết công thức khối lượng về phản ứng
b) Tính khói lượng CO2 và nước tạo thành
đốt cháy 16g chất A cần 64g O2 , thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_A+m_{O_2}=16+64=80\left(g\right)\)
Ta có:\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{11}{9}\Leftrightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{11}=\dfrac{m_{H_2O}}{9}=\dfrac{m_{CO_2}+m_{H_2O}}{11+9}=\dfrac{80}{20}=4\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=11.4=44\left(g\right);m_{H_2O}=80-44=36\left(g\right)\)
câu 1: hãy xác định khối lượng và thể tich của hỗn hợp sau:6gam khí H2 và 2,2gam khí CO2
câu 2: đốt cháy 16gam chất A cần 64g O2 thu được khí CO2 và hơi nước H2O theo tỉ lệ 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
Câu 1:
\(m_{hh}=6+2,2=8,2g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6}{2}=3mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=3.22,4+0,05.22,4=68,32l\)
Câu 2:
BTKL: \(m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}+m_{CO_2}=80g\)
Ta có: \(m_{CO_2}:m_{H_2O}=11:9\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\dfrac{80}{11+9}.11=44g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=36g\)
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
để đốt hoàn toàn 32 gam chất Y cần dùng 8,96 lít O2(đktc), thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và lượng nước tạo thành
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO2, H2O là a, 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng: 44a + 36a = 32 + 0,4.32 = 44,8 (g)
=> a = 0,56 (mol)
=> mCO2 = 0,56.44 = 24,64 (g)
mH2O = 0,56.2.18 = 20,16 (g)
Do nCnH=14nCnH=14
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
Để đốt cháy hết 1,6(g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
1. Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành.
2. Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8.
1)
\(n_{O_2} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)\)
Gọi \(n_{CO_2} = a(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 2a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
1,6 + 0,2.32 = 44a + 2a.18
\(\Rightarrow a = 0,1\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
2)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O
\(n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\\ n_Y = \dfrac{1,6}{8.2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_Y} =\dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\)
Vậy CTPT của Y : CH4.
Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi của nó và thu được lượng khí CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ khối lượng CO 2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là
A. C 4 H 6 O
B. C 3 H 6 O
C. C 3 H 6 O 2
D. C 4 H 6 O 2
hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí O2 là 1,5375. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g chất Y thu được 2,2g khí CO2 và 1,35g H2O. Xđ công thức phân từ của Y. Viết phương trình phản ứng đốt cháy Y và tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Sửa đề : 1.4375
nCO2 = 2.2/44 = 0.05 (mol)
nH2O = 1.35/18 = 0.075 (mol)
mO = mY - mC - mH = 1.15 - 0.05*12 - 0.075*2 = 0.4(g)
nO = 0.4/16 = 0.025 (mol)
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.05 : 0.15 : 0.025 = 2 : 6 : 1
CT nguyên : (C2H6O)n
MY = 1.4375*32 = 46 (g/mol)
=> 46n = 45
=> n = 1
Ct : C2H6O
Không biết đề có nhầm lẫn gì không nhưng sản phẩm có ở trên hết rồi ấy bạn ơiii
Sửa đề: \(1,5375\to 1,4375\)
\(m_{sản\ phẩm}= m_{CO_2} + m_{H_2O} = 2,2 + 1,35 = 3,55(gam)\\ n_{CO_2} = \dfrac{2,2}{44} = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,35}{18} = 0,075(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{2,2+1,35-1,15}{32} = 0,075(mol)\\ \)
Suy ra:
\(n_C = n_{CO_2} = 0,05(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.0,075 = 0,15(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2} = 0,025\\ n_Y = \dfrac{1,15}{1,4375.32} = 0,025\)
Vậy :
Số nguyên tử C = \(\dfrac{n_C}{n_Y} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = 6\)
Số nguyên tử O = \(\dfrac{n_O}{n_Y} = 1\)
Vậy CTPT của Y : C2H6O
\(C_2H_6O + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\)
Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
nO2 = 44,8 : 22,4 = 2 (l)
pthh X + O2 -->2 CO2 +H2O
2---> 4-------> 2 (mol)
=> mCO2 = 4 . 44 = 176(g)
=> mH2O = 2.18 = 36 (g)
Gọi nH2O = a (mol)
=> nCO2 = 2a (mol)
mH2O = 18a (g)
mCO2 = 2a . 44 = 88a (g)
nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
mO2 = 2 . 32 = 64 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mH2O + mCO2
=> 16 + 64 = 18a + 88a
=> a = 40/53 (mol)
mCO2 = 88 . 40/53 = 3520/53 (g)
mH2O = 18 . 40/53 = 720/53 (g)
Câu 7. Đốt cháy 1,6 gam chất M cần 6,4 gam khí oxi (O2) thu được khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) theo tỷ lệ khối lượng CO2 : khối lượng H2O bằng 11: 9. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra. Áp dụng ĐLBTKL Câu 9. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL