Xác định từ loại:
A)Có một con ếch sống lâu ngày trong giếng nọ.
B)Một năm nọ,,trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên,tràn bờ,đưa ếch ta ra ngoài.
tìm chỉ từ
Một năm nọ, trời mưa to làm nước dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ra ngoài. Quen thói cũ… nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn bầu trời chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp
( Ếch ngồi đáy giếng)
Trong các chỉ từ tìm được ở bài tập 1:
- Từ nào trỏ sự vật và xác định vị trí sự vật trong không gian?
- Từ nào trỏ sự vật và xác định vị trí sự vật trong thời gian?
Cứu với!!!
Xác định danh từ trong đoạn văn :
Một năm nọ,trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên,tràn bờ,đưa ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ,ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.Nó nhânh nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời ,chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu dẫm bẹp
trời,nước,giếng,ếch,cặp mắt,bầu trời,con trâu
mk nghĩ vậy chúc bn hok tốt
xác định chỉ từ và cho biêt ý nghĩa của chỉ từ ấy trong câu văn "Một năm nọ,trời mưa to làm nước giếng dềnh lên,làm ếch ta ra ngoài'
chỉ từ là từ nọ. Từ nọ bổ sung cho từ năm về xác định thời gian
Xác định chỉ từ trong câu :"Một năm nọ , trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên , tràn bờ ,đưa ếch ta ra ngoài
Xác định chỉ từ trong câu :"Một năm nọ , trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên , tràn bờ ,đưa ếch ta ra ngoài
chỉ từ : nọ
tìm chỉ từ
Một năm nọ, trời mưa to làm nước dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ra ngoài. Quen thói cũ… nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn bầu trời chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp
Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
a) Chỉ ra các cụm danh từ trong đoạn văn trên
b) Viết các cụm danh từ đó vào mô hình của cụm danh từ
c) Viết một đoạn văn khuyên các bạn không nên chủ quan, kiêu ngạo (phải có ít nhất một từ mượn, từ ghép và chỉ rõ)
~THANKS~
a. Cụm danh từ: tiếng kêu ồm ộp, cặp mắt, một con trâu
b. Đoạn văn đảm bảo các ý:
- Khái quát lại câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng
- Chỉ ra tác hại của thói chủ quan, kiêu ngạo.
Tìm chủ ngữ là cụm chủ vị trong những câu dưới đây:
a) Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên. (Ếch ngồi đáy giếng)
b) Câu nói nghĩa lí của con bé bảy tuổi hình như có một sức mạnh thần bí khiến cho chị Dậu hai hàng nước mắt chạy quanh. (Ngô Tất Tố)
Tham khảo!
Cụm C-V trong chủ ngữ:a. Chủ ngữ: trời/ mưa to
b. Chủ ngữ: Câu nói nghĩa lí của con bé bảy tuổi/ hình như có một sức mạnh thần bí
1:Tìm cum danh từ trong các câu sao và điền vào mô hình cum danh từ.
a,Ngày xưa , ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta , có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ , tên là Lạc Long Quân.
b,Chú bé vùng dậy,vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng,oai phong , lẫm liệt.
c,Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.Một năm nọ trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên,tràn bờ,đưa éch ta ra ngoài.
d,Chẳng bao lâu , tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Phần trước | phần trung tâm | Phần cuối |
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp. câu hỏi Xác định 6 cụm danh từ trong ngữ liệu trên. Phân tích cấu tạo các cụm danh từ đó.
2. Qua câu chuyện trên, em rút ra cho mình bài học gì
E rút ra bài học rằng sống ở đời phải nhìn trước nhìn sau, đừng tự cao tự đại mà như con ếch trong truyện
1. Xác định 6 cụm danh từ trong ngữ liệu trên. Phân tích cấu tạo các cụm danh từ đó.
- một (PTT) con ếch (TT)
- một (PTT) giếng (TT) nọ (PTS)
- vài (PTT) con nhái, cua, ốc (TT) bé nhỏ (PTS)
- các (PTT) con vật (TT) kia (PTS)
- một (PTT) vị chúa tể (TT)
- một (PTT) con trâu (TT)
* Chú thích: PTT (phần phụ trước), TT (trung tâm), PTS (phần phụ sau)