Tìm những nghĩa chuyển của từ sau : ngọt , tươi,mũi ,xuân,già ,xấu,bụng
Đặt câu vs mỗi từ sau ( vs nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
bụng , tay , chân , xuân , đường , xanh , ngọt , miệng , mắt ,tai , mũi , lưỡi , chín
Mùa xuân đang đến. ( NG)
Cô ấy tên là Xuân ( NC )
Người nước ngoài có mũi rất cao ( NG )
Mũi thuyền nhọn hoắt ( NC )
Đôi tay ( NG )
tay xe máy ( NC )
đôi chân ( NG)
chân chống ( NC )
con đường ( NG )
hạt đường ( NC )
Màu xanh ( NG )
xanh xao ( NC )
cái tai ( NG)
tai bèo ( NC )
Đôi mắt ( NG )
mắt na ( NC )
bụng
Nghĩa gốc: Em bị đau bụng.
Nghĩa chuyển: Nghĩ bụng ta, ra bụng người.
tay
Nghĩa gốc: Em thường dùng tay phải để viết.
Nghĩa chuyển: Khi đi đánh, anh ấy đã sa vào tay giặ chân
Nghĩa gốc: Em đi đến trường bằng chân.
Nghĩa chuyển: Cuối cùng, chân tướng sự việc đã rõ.
xuân
Nghĩa gốc: Mùa xuân thật là đẹp.
Nghĩa chuyển: Mẹ em năm nay đã bốn mươi lăm tuổi, đã ngoài tuổi thanh xuân.
đường
Nghĩa gốc: Con đường này vừa mới được trải nhựa.
Nghĩa chuyển: Đường phèn rất ngọt.
xanh
Nghĩa gốc: Màu xanh là màu yêu thích của em.
Nghĩa chuyển: Mẹ em trông thật xanh xao.
ngọt:
Nghĩa gốc: Chè mẹ em nấu rất ngọt.
Nghĩa chuyển: Giọng hát của chị em rất ngọt ngào.
miệng
Nghĩa gốc: Miệng em bị lở.
Nghĩa chuyển: Miệng sông rất lớn.
mắt
Nghĩa gốc: Em bé mở to cả hai mắt.
Nghĩa chuyển: Quả na đã mở mắt.
tai
Nghĩa gốc: Tai em rất thính.
Nghĩa chuyển: Thiên tai đã ập đến với đồng bào miền Trung.
mũi
Nghĩa gốc: Mũi cô thẳng dọc dừa.
Nghĩa chuyển: Mũi kim rất nhọn.
lưỡi
Nghĩa gốc: Lưỡi em rất mềm.
Nghĩa chuyển: Lưỡi dao rất bén.
chín
Nghĩa gốc: Chín là ngày sinh của em.
Nghĩa chuyển: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
1. Chờ những từ sau: Mắt, mũi,bụng,lưng,chân; Mắt:N.C(nghĩa chuyển) N.G(nghĩa gốc)
Tìm các từ trái nghĩa vs những từ trong các cụm từ sau đây:
-Tươi: cá tươi - hoa tươi
- Yếu: ăn yếu - học lực yếu
- Xấu: chữ xấu - đất xấu
- Tươi:
+ Cá tươi - cá ươn, cá khô
+ Hoa tươi- hoa khô, hoa héo
- Yếu:
+ Ăn yếu- ăn tốt, ăn khỏe
+ Học lực yếu- học lực tốt, học lực giỏi
- Xấu:
+ chữ xấu- chữ đẹp
+ Đất xấu- đất tốt, đất đẹp
CHÚC BẠN HOK TỐT!
Tươi: cá tươi-cá ươn
hoa tươi-hoa héo
Yếu: ăn yếu-ăn khỏe
học lực yếu-học lực giỏi
Xấu: chữ xấu-chữ đẹp
đất xấu-đất tốt
-Tươi:Ca tươi><cá ươn
hoa tươi><hoa héo
-Yếu:ăn yếu><ăn khỏe
học lực yếu><học lực tốt
-Xấu:chữ xấu><chữ đẹp
đất xấu><dất tốt
Bài 1: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in nghiêng trong các cụm từ sau đây:
+ Tươi: cá tươi - hoa tươi
+ Yếu: ăn yếu - học lực yếu
+ Xấu: chữ xấu - đất xấu
cá tươi - cá ươn
hoa tươi - hoa héo
ăn yếu - ăn khỏe
học lực yếu - học lực tốt
chữ xấu - chữ đẹp
đất xấu - đất tốt
1,
tươi | cá tươi | cá ươn |
hoa tươi | hoa héo | |
yếu | ăn yếu | ăn khỏe |
học lực yếu | học lực tốt | |
xấu | chữ xấu | chữ đẹp |
đất xấu | đất tốt | |
+ Tươi: cá tươi - cá ươn
hoa tươi - hoa héo
+ Yếu: ăn yếu - ăn tốt
học lực yếu - học lực tốt
+ Xấu: chữ xấu - chữ đẹp
đất xấu - đất tốt
Chúc bạn học tốt !
Câu 2. Trong các câu văn sau, từ được gạch chân trong câu nào mang nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? a) - Thời tiết hôm nay rất nóng. - Anh ấy là người rất nóng tính. b) - Cam đầu mùa rất ngọt. - Cô y tá dỗ ngọt để bé chịu tiêm. c) - Đó là những chàng trai tràn trề sức xuân. - Mùa xuân , hoa đào nở hồng rực một sườn đồi trên bản em.
trong những câu nào, các từ đầu, mũi,tay,bụng mang nghĩa gốc và trong những câu nào mang nghĩa chuyển? a) -họ sống với nhau đến đầu bạc răng long. -an luôn đứng đầu lớp về môn toán b) -hôm qua mắc mưa, em bị sổ mũi. -mũi cà mau là mảnh đất nhô ra ở điểm tận cùng của tổ quốc việt nam. c) -trời rét, bà lại đau khớp ngón tay. -ai nói chú tư là thợ máy tiện có tay nghề cao. c) -ăn cho ấm bụng. -bà lão đã nhận nuôi cháu bé.
Câu a: ''họ sống với nhau...''là nghĩa gốc và câu còn lại là nghĩa chuyển
Câu b:''hôm qua...''là nghĩa gốc và câu còn lại là nghĩa chuyển
Câu c:''trời rét...''là nghĩa gốc và câu còn lại là nghĩa chuyển
câu cuối mik thấy sai sai?
a) -họ sống với nhau đến đầu bạc răng long. :Nghĩa gốc
-an luôn đứng đầu lớp về môn toán : Nghĩa chuyển
b) -hôm qua mắc mưa, em bị sổ mũi. : Nghĩa gốc
-mũi cà mau là mảnh đất nhô ra ở điểm tận cùng của tổ quốc việt nam : Nghĩa chuyển
. c) -trời rét, bà lại đau khớp ngón tay. : nghĩa gốc
-ai nói chú tư là thợ máy tiện có tay nghề cao. : nghĩa chuyển
c) -ăn cho ấm bụng : nghĩa gốc .
-bà lão đã nhận nuôi cháu bé. : nghĩa chuyển
Bài 1: Tìm các từ '' sắc '' đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu sau :
a) Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.
b) Con dao này rất sắc.
c) Mẹ đang sắc thuốc cho bà.
d) Trong vườn, muôn hoa đang khoe sắc.
Bài 2 : Tìm nghĩa của từ '' bụng '' trong từng trường hợp sử dụng dưới đây, rồi phân các nghĩa khac nhau của từ này thành 2 loại : nghĩa gốc và nghĩa chuyển
( Bụng no; bụng đói; đau bụng; mừng thầm trong bụng; bụng bảo dạ; ăn no chắc bụng; sống để bụng, chết mang đi; có gì nói ngay không để bụng; suy bụng ta ra bụng người; tốt bụng; xấu bụng; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; thắt lưng buộc bụng; bụng đói đầu gối phải bò; bụng mang dạ chữa; mở cờ trong bụng; 1 bồ chữ trong bụng ).
Bài 3 : Trong các từ lá dưới đây , từ nào mang nghĩa gốc ? từ nào mang nghĩa chuyển ?
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây
b. ở giữa sân trường ,lá cờ đỏ tung bay phần phật
c. Bạn Minh đang nhặt từng lá bài bị rơi xuống đất
d.Mai rất xúc động khi cầm lá thư mẹ gửi
bài 4 : xác định nòng cốt câu của mỗi câu sau :
a. nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình
b. học quả là khó khăn , vất vả
c. bằng đôi tay khéo léo , bác Hai đan những cái rổ rất đẹp
Bài 1:
- Nghĩa của từ sắc là: màu sắc của một vật nào đó.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d là hai từ nhiều nghĩa.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d so với từ “sắc” trong câu b và câu c là từ đồng âm.
Bài 2:
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: Bụng no ; đau bụng ; ăn no chắc bụng ; bụng đói ; bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng mang dạ chữa là “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa gốc.
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: mừng thầm trong bụng ; suy bụng ta ra bụng người; xấu bụng ; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; ; mở cờ trong bụng ; bụng bảo dạ ; sống để bụng, chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng; là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa chuyển
- Từ “ bụng” trong cụm từ “ thắt lưng buộc bụng” biểu tượng về hoàn cảnh sống. Đây là nghĩa chuyển.
- Từ “ bụng” trong cụm từ “một bồ chữ trong bụng” biểu tượng về tài năng, trình độ. Đây là nghĩa chuyển.
Bài 3:
Tìm từ trái nghĩa với những từ dưới đây
- Tươi :cá tươi/........... -hoa tươi/...........
-yếu:ăn yếu/........... -học lực yếu/...........
-xấu :chữ xấu/.......... -đất xấu/..............
Tìm từ trái nghĩa với những từ dưới đây
- Tươi :cá tươi/.cá ươn.......... -hoa tươi/.....hoa héo ( khô)......
-yếu:ăn yếu/.ăn khỏe.......... -học lực yếu/.học lực giỏi..........
-xấu :chữ xấu/ chữ đẹp.......... -đất xấu/..đất tốt............
Chúc bn hok tốt!
Hãy nêu các từ trái nghĩa của những từ sau:
-Ghập ghềnh; nhỏ bé; thưa thớt; màu mỡ; tấp nập; giàu; già; điềm gở; hiền lành; tươi; yếu; đen tối; rách
bằng phẳng; to lớn; dày đặc; héo hon; vắng lặng; nghèo; trẻ; điềm may; ác động; héo; mạnh; trong sáng; lành