tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi
bài số từ và lượng từ
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi.
Các từ có chung ý nghĩa với từ “đôi”: tá, cặp, chục…
tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi , ví dụ : tá.
Bài 1 : Từ loại là gì ? Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất
A . Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
B . Là các loại từ trong tiếng Việt.
C . Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát (như danh từ, động từ, tính từ, ....)
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì?
Các động từ trên diễn đạt đều chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Trong các từ ngữ: trường, bàn ghế, người bạn, lớp từ ngữ nào có ý nghĩa khái quát hơn?
Câu 6. Từ ghép đẳng lập có tính chất gì về mặt ý nghĩa?
A. Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó
B. Từ ghép đẳng lập có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó
C. Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
D. A và C đúng
Kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng.
Một số tính từ khác: đỏ gắt, mặn đốt, chát xít, cao cả, chần chẫn...
→ Tính từ này thường chỉ màu sắc, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
w
Trong các từ cùng trường từ vựng chỉ thời gian sau đây từ nào có ý nghĩa khái quát nhất?
A.
Ngày.
B.
Hoàng hôn.
C.
Buổi trưa.
D.
Bình minh.w
Văn bản "Sông núi nước Nam"
a) Tại sao cùng có ý nghĩa là vua mà tác giả sử dụng từ "đế" mà không sử dụng từ "vương" trong câu đầu tiên? Em hiểu gì về ý nghĩa từ "định phận tại thiên thư"? Qua đó khái quát nội dung chính của 2 câu thơ đầu bằng 1 câu văn?
b) Xét về mục đích nói Câu 3 và 4 sử dụng kiểu câu gì? Nêu tác dụng? Khái quát nội dung chính 2 câu cuối bằng 1 câu văn?