một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A 0,08N B 0,8N
C 8N D 80N
Cảm ơn nhiều!!!!!
mk học kéo Lý lắm
Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn ?
A. 0,08N
B.0,8N
C.8N
D.80N
Chọn B.
Quyển vở có khối lượng: m = 80g = 0,08kg.
Ta có trọng lượng P =10.m.
Vậy trọng lượng của quyển vở là: P = 10. 0,08 = 0,8 (N).
Chọn B.
Quyển vở có khối lượng: m = 80g = 0,08kg.
Ta có trọng lượng P =10.m.
Vậy trọng lượng của quyển vở là: P = 10. 0,08 = 0,8 (N).
1 quyển vở có khối lượng 80 có trọng lượng bao nhiêu N?
A)0,08N B)0,8N
C)8N D)80N
Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
Đổi 80 g = 80 1000 = 0 , 08 k g
P = 10 m = 10.0 , 08 = 0 , 8 N
Đáp án B
Một quyển vở có khối luongj là 80g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
80 g = 0,08 kg
Trọng lượng của quển vở là:
P = 10m = 10 . 0,08 = 0,8 (N)
ĐS: 0,8 N
Câu hỏi và câu trả lời của Phương An đều sai chính tả
Một quyển vở có khối luongj là 80g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
80g = 0,8 N
Vậy quyển vở đó có trọng là là 0,8 N.
Một quyển vở có khối lượng 80g . Hỏi 2 quyển vở co` trong lượng là bao nhiêu ?
Giúp tớ , tớ cảm ơn
80g=0,08kg
Trọng lượng của 2 quyển vở là: (0,08x2)x10=1,6N
BÀI TẬP KHỐI LƯỢNG- KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Một hộp bút có khối lượng 150g thì có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn?
A. 0,15N B. 1,5N C. 15N D. 150N
Bài 2. Một cái ghế có khối lượng 5,5kg thì có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn?
A. 5,5N B. 55N. C. 550N D. 0,55N
Bài 3. Một người có trọng lượng 350N thì có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 350g B. 3500kg C. 35kg D. 35g
Bài 4. Khối lượng riêng của rượu vào khoảng 790 kg/m3. Do đó, 2 lít rượu sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 1,58N B. 158N. C. 15,8N D. 1580N.
Bài 5. Khối lượng riêng của sắt vào khoảng 7,8 g/cm3. Do đó, 3dm3 sắt sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 234N B. 23,4N. C. 2,34N D. 0,234N.
Bài 6. Khối lượng riêng của chì vào khoảng 11300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có khối lượng khoảng:
A. 2,26 kg B. 22,6 kg C. 226kg D. 2260 kg
Bài 7. Khối lượng riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3. Gạo có khối lượng là 3kg sẽ có thể tích là:
A. 2,5 cm3 B. 2,5 m3. C. 2,5 dm3. D. 2,5 mm3
Bài 8. Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3. Khối lượng 300kg nhôm sẽ có thể tích là:
A. 0,111m3 B. 1,11m3 C. 0,111dm3 D. 1,11dm3
Bài 9. Biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 2 kg đựng 20 lít xăng có trọng lượng bằng:
A. 1,2N B. 120 N C. 1,6 N D. 160 N
Bài 10. Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 500g đựng 2 lít dầu ăn có khối lượng bằng:
A. 21g B. 2,1kg C. 21kg D. 2,1g
Bài 11. Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 5,4 kg. B. 54kg. C. 0,54kg. D. 0,054kg.
Bài 12. Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 350N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 35 kg. B. 53kg. C. 0,35kg. D. 0,53kg.
Bài 13. Ta treo một vật có khối lượng là 0,32 kg vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 3,2 N. B. 32N. C 0,32N D. 320N.
Bài 14. Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 96 N. B. 960N. C 9,6N D. 0,96N.
Bài 15. Một ô tô có trọng tải là 5 tấn thì tương ứng với trọng lượng là bao nhiêu?
A. 5 N B. 500 N C. 5.000 N D. 50.000 N
II. Bài tập tự luận
1. Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau:
a) Một túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Một hộp sữa có khối lượng 700 g.
c) Một túi đường có khối lượng 5 kg.
2. Một vật có khối lượng là 19.000 gam thì vật này có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu Newton.
3.Một vật có trọng lượng là 45.000 N thì vật này có khối lượng là bao nhiêu Tấn?
4.Tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,6 m3 biết khối lượng riêng của đá là: 2600 kg/m3.
5.Một hộp sữa có khối lượng 790 g và có thể tích 420 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Từ đó suy ra trọng lượng riêng của sữa.
6.Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tính 50 dm3. Biết khối lượng riêng sắt là 7800kg/m3.
7.Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5 kg
a) Tính thể tích của 7,5 tấn cát?
b) Tính trọng lượng của một đống cát có thể tích 1,5 m3
8. Một chai nước ngọt có ghi 400g. Biết dung tích của chai nước là 300cm3. Hãy tính khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3?
9. Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?
10. Đặt vật bằng sắt lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 1 quả cân 1kg, 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính thể tích của vật?
11. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 1kg, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 2 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 700 cm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính khối lượng riêng của vật A?
Trắc nghiệm:
Áp dụng câu 1->3: P=10m
Câu 1: Đổi m=150g= 0,15kg
=> P=10m=10.0,15=1,5(N)
Chọn B
Câu 2: P=10m=10.5,5=55(N)
Chọn B
Câu 3: m=P/10=350/10=35(kg)
Chọn C
Câu 4:
\(P=d.V=D.10.V=790.10.2.0,001=15,8\left(N\right)\\ Chọn.C\)
Câu 6:
\(m=D.V=11300.\left(2.0,001\right)=22,6\left(kg\right)Chọn.B\)
\(Bài.7\left(TN\right):\\ V=\dfrac{P}{d}=\dfrac{10m}{10.D}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{3}{1200}=0,0025\left(m^3\right)=2,5\left(dm^3\right)\\ Chọn.C\\ ---\\ Bài.8\left(TN\right):\\ V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{300}{2700}\approx0,111\left(m^3\right)\\ Chọn.A\\ ---\\ Bài.9\left(TN\right):\\ m_{xăng}=D_{xăng}.V_{xăng}=700.\left(20.0,001\right)=14\left(kg\right)\\ m_{can}+m_{xăng}=2+14=16\left(kg\right)\\ \Rightarrow P_{can+xăng}=m_{tổng}.10=16.10=160\left(N\right)\\ Chọn.D\\ ----\\ Bài.10\\ m_{dầu}=D_{dầu}.V_{dầu}=800.\left(2.0,001\right)=1,6\left(kg\right)\\ m_{dầu}+m_{can}=1,6+0,5=2,1\left(kg\right)\\ Chọn.B\\ ---\\ Bài.11:\\ m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5,4}{10}=0,54\left(kg\right)\\ Chọn.C\)
\(Bài.12\left(TN\right):\\m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{350}{10}=35\left(kg\right)\\ Chọn.A\\ ---\\ Bài.13\left(TN\right):\\ P=10m=0,32.10=3,2\left(N\right)\\ Chọn.A\\ ----\\ Bài.14\left(TN\right):P=m.10=0,96.10=9,6\left(N\right)\\ Chọn.C\\ ----\\ Bài.15\left(TN\right):\\ m=5\left(tấn\right)=5000\left(kg\right)\\ P=10m=10.5000=50000\left(N\right)\\ Chọn.D\\ ----\\ Bài.5\left(TN\right):\\ D=7,8\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)=7800\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\\ V=3\left(dm^3\right)=0,003\left(m^3\right)\\ Ta.có:m=D.V=7800.0,003=23,4\left(kg\right)\\ \Rightarrow P=10m=10.23,4=234\left(N\right)\\ Chọn.A\)
Bài 10 LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC.
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐII LƯỢNG
10.1 Trong các câu sau đây, câu nào là đúng ?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
10.2 Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) Một ô tô tải có khối lượng 28 tấn sẽ nặng .............. niutơn. ( H10.1a )
b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng .............. gam.
c) Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 1000 viên sẽ nặng .............. niutơn ( H10.1b ).
10.3 Đánh dấu X vào những ý đúng trong các câu sau : ( các bn có thể ghi câu a1 hoặc a2 )
Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ ( H.10.2 )
a) 1.Cân chỉ trọng lượng của túi đường. 2. Cân chỉ khối lượng của túi đường
b) 1. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân. 2. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân
.10.4 Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng ? ( Các bn gạch chân dưới từ nha )
a) Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến ( trọng lượng, khối lượng, thể tích ) của hàng hóa.
b) Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến ( trọng lượng, khối lượng ) của túi kẹo.
c) Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu ( trọng lượng, khối lượng ) của ôtô quả lớn sẽ có thể làm gãy cầu.
10.5. Hãy đặt một câu trong đó dùng đủ cả 4 từ : trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.
10.7 Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
- vài phần mười niutơn - vài niutơn - vài trăm niutơn - vài trăm nghìnniu tơn |
a) Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực ........................
b) Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ .....................................
c) Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ ................................
d) Lực kéo của lò xo ở một cái '' cân lò xo '' mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ ....................................
10.8. Hãy chỉ ra câu em cho là không đúng.
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Trọng lượng của một vật là tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
10.9 muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng :
A. Cân và thước B. Lực kế và thước
C. Cân và bình chia độ D. Lực kế và bình chia độ
10.10. Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn ?
A. 0,08 N. B. 0,8 N.
C. 8N. D. 80N.
10.11. Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?
A. 3,5g B. 35g
C. 350g D. 3500g
Các bạn làm giúp mình hết tất cả bài tập Vật Lý 6 nha
Bài này mỗi người giúp 1 câu chứ nhiều quá
Giờ mình làm câu 10.11 nhé
Ta có: 1 kg=10N
=> 35 Ncó khối lượng bằng:
1:10x35=3,5(kg)
Đáp số:3,5 kg
10.10
Ta có:
1kg=10N
=>1/10 kg=1N
Mà: 1/10 kg=100g
=>100g=1N
=> 80 g có trọng lượng bằng:
1:100x80=0,8(N)
-> Chọn B
Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn ?
A. 1 N. B.2.5N. C.5N. D. 10 N.