phản ứng phân hủy muối kali clorat để điều chế oxi tính thể tích oxi được tạo thành khi phân hủy 1 mol và 24,5g muối trên
phản ứng phân hủy muối kali clorat để điều chế oxi tính thể tích oxi được tạo thành khi phân hủy 1 mol và 24,5g muối
Ta có PT : 2KClO3 -------> 2KCl + 3O2
n\(KClO_3\)= 1 + \(\frac{24,5}{122,5}\) = 1,2 ( mol)
Theo PT ta có : n\(O_2\) = \(\frac{3}{2 }\)n\(KClO_3\) = \(\frac{3}{2}\). 1,2 = 1,8(mol)
=> V\(O_2\) = 1,8 . 22,4 = 40,32(lit)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
![]() |
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, một em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat ( KClO3) thu được 9,6g khí Oxi và muối kali clorua ( KCl).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c) Tính khối lượng muối kali clorua tạo ra.
d) Cho biết lệ số phân tử Oxi với các chất còn lại trong phản ứng
Mọi người giúp mình.Cẻm ơn!
\(a,PTHH:2KClO_3\rightarrow\left(^{t^o}_{MnO_2}\right)2KCl+3O_2\\ b,m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\\ c,m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=14,9\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KCl=3:2\\ \text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KClO_3=3:2\)
Khi phân hủy hoàn toàn muối kali clorat được 9.6g khí oxi và 14.9 muối natri clorua .
Viết phương trình chữ
Lập phương trình hóa học
Tính khối lượng muối kali clorat da tham gia phản ứng
PTHH chữ: Kali clorat =(nhiệt)=> Kali clorua + Oxi
PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{KClO3}=m_{KCl}+m_{O2}\)
\(\Leftrightarrow m_{KClO3}=14,9+9,6=24,5\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng Kali Clorat phản ứng là 24,5 gam
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
PTHH:
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
BTKL:
\(m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24,5-9,6=14,9g\)
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế oxi người ta tiến hành phân hủy
kali clorat (KClO 3 ). Hãy tính hiệu suất phản ứng nếu đem 61,25g kali clorat
phân hủy thu được 11,2 lít khí oxi (đktc).
nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 1/3 <--- 1/3 <--- 0,5
nKClO3 (ban đầu) = 61,25/122,5 = 0,5 (mol)
H = (1/3)/0,5 = 66,66%