19 giờ trước (16:22)
cho 40g đồng sunfat vào dung dịch axit clohiđrit 20%
a viết pt phản ứng\
b tính khối lượng các chất tạo thành
c tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
cho 40g đồng sunfat vào dung dịch axit clohiđrit 20%
a viết pt phản ứng\
b tính khối lượng các chất tạo thành
c tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{MgSO_4}=0,5.120=60g\\
V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(mol\right)\\
\)
c)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:0,5>0,2\)
=> H2SO4 dư
\(n_{Zn\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\
n_{Zn\left(d\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) `n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Theo PT: `n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15 (mol)`
`=> m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 (g)`
b) Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{ddHCl} = (0,3.36,5)/(16\%) = 68,4375 (g)`
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) $Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{16\%} = 68,4375(gam)$
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4g nhôm vào dung dịch loãng có chứa 39,2g axit sunfuric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khoiy lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành. c) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn thể tích khí hiđro trên ( biết thể tích oxi chiếm 20% thể tichy không khí ) . ( Các thể tích khối đo ở đktc ) Biết Al=27, H=1, O=16, S=32, Na=23
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{0,4}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).98=9,8g\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
c.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,15.22,4\right).5=16,8l\)
Hòa tan hoàn toàn 80g CuO vào 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) Tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%