Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau??
Sơn(danh từ) sơn (động từ)
Tám(danh từ)tám (số từ)
Cuốc(danh từ) cuốc(động từ)
Đá(động từ)đá (danh từ)
Đậu(động từ) đậu (danh từ)
Học(danh từ) học (động từ)
Cho các từ đồng âm sau ,hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của chúng.
a) đá (danh từ),đá (động từ)
b) lồng (danh từ),lồng (động từ)
c) đậu (danh từ),đậu (động từ)
d) cầu ( danh từ), cầu (động từ)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .
b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
Mn giúp mình với , mai kt rồi mà vẫn ko biết =))
a,Tôi thích uống nước đá -Tôi đá chân tập thể dục
b,Tôi là người Bắc Giang- Tôi bắc thang cho bố
c,ko biết -Thân cây cổ thụ to lớn
c) Thân là người nổi tiếng nhưng Mai vẫn rất thân thiện với mọi người
Đặt câu với mỗi cặp từ đông âm sau:
a.Đá (danh từ) - đá(động từ)
b.lợi (danh từ) - lợi(động từ)
c.bàn(danh từ) - bàn (động từ)
d.tranh (động từ) - tranh (danh từ)
mong các bạn giúp mình, mình đang cần gấp mình sẽ tích
a) Viên đá này tôi nhặt được bên đường, trông nó đẹp nhỉ?
Bạn tôi đã đá quả bóng bay sang nhà hàng xóm.
b) Tôi bị viêm lợi nên phải đến nha sĩ
Quân ta thắng lợi to.
c) Cái bàn này nhìn có vẻ cũ
Các vị tướng cùng tụ họp về đây, cùng bàn việc nước.
d) Bạn tôi vẽ tranh rất sinh động
Tranh chấp là động từ chỉ 1 hoạt động chỉ sự tiêu cực
đặt câu với mỗi từ đồng âm(ở mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm)
a) đá(danh từ) - đá(dộng từ)
b) chín(danh từ) - chín(động từ)
c) tranh(danh từ) - tranh(động từ)
a. Con ngựa đá con ngựa đá. Con ngựa đá không đá con ngựa
b. Tôi đã nấu chín được chín cái bánh rồi
c. Tên trộm tranh thủ trộm bức tranh quý giá
a) trên đường đi , Lan đã đá phải 1 cục đá
b) Chín quả trứng gà đang dần chín rồi !
c) các họa sĩ đang tranh luận về bức tranh đó
Đặt câu vs các cặp từ đồng âm sau:(ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
+bừa(danh từ )-bừa(động từ)
+cày(danh từ)-cày(động từ)
La(danh từ)-la(động từ)
Ba(danh từ)-ba(danh từ)
Cuốc(danh từ)-cuốc(động từ)
Mik cần gấp ạ!!! Ai nhanh mik tick cho
*Bừa:
Các bác nông dân đang cày bừa (ĐT) với những chiếc máy bừa (DT) ngoài ruộng.
*Cày:
Các bác nông dân đang cày bừa (ĐT) với những chiếc máy cày (DT) ngoài ruộng.
*La:
Cô ta la (ĐT) mắng con la (DT)
*Ba:
Ba của bạn Ba là 1 bác sĩ.
*Cuốc
Bác ấy thường dùng cái cuốc (DT) này để cuốc (ĐT) mảnh vườn của mình.
Good luck!
- Bừa:
+ Danh từ: Tôi kéo bừa.
+ Động từ: Tôi bừa để dọn cỏ.
- Cày:
+ Danh từ: Tôi lái máy cày.
+ Động từ: Tôi cày game.
- La:
+ Danh từ: Bác Hồ có một tình yêu bao la.
+ Động từ: Cô ấy la hét.
- Ba:
+ Danh từ: Tui iu ba mẹ.
+ Số từ: Tui có ba cái rubik.
- Cuốc:
+ Danh từ: Con cuốc cuốc (quốc quốc) xấu mù !!!
+ Động từ: Nó cuốc đất.
Chúc bạn học tót nhá
1.Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
bàn (danh từ)- bàn (động từ)
sâu(danh từ)-sâu(động từ)
năm(danh từ)-năm(danh từ)
1.
2.
3.
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
TỪ ĐỒNG ÂM
BT 1: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm):
a. viết (danh từ) – viết (động từ)
b. ba (danh từ) – ba (số từ)
c. vàng (danh từ) – vàng (tính từ)
d. bó (danh từ) – bó (động từ)
BT 2: Nêu ý nghĩa của những từ “lợi” trong bài ca dao sau:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
BT 3: Có thể hiểu câu thứ 2 trong câu thơ sau theo những cách nào?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
+ Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.
+ Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10
+ Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày
đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có 2 từ đồng âm )
bàn (danh từ) - bàn (động từ)
sâu(danh từ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
+cái bàn thật đẹp +mọi người đang bàn bạc trong phòng
+con sâu chiếu xấu thế! +mẹ em ngủ rất sâu
+ông Năm đang quét nhà +em có năm viên bi ve
- Bàn
+ Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về ngày 20/11
- Sâu
+ Những con sâu rơi xuống hố sâu
- Năm
+ Bác Năm có năm người con .