Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán;hãy cho biết chúng được phân loại từ theo nguồn gốc mượn từ tiêng nước nào?
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán,hãy cho biết chúng là ừ đơn hay từ phức
hãy đặt cau với từ LẪM LIỆT
Các đền thờ uy nghi lẫm liệt hiện giờ tổng số là 136, đang rải rác trên khắp thế giới
Anh ấy cưỡi ngựa trông thật oai phong lẫm liệt.
1. Nhưng mà là bậc lẫm lẫm liệt liệt nhất trong Nghĩa đảng.
2. Slattern, Kaiju lớn nhất, thì dễ được nhận ra hơn do có một chiếc cổ siêu dài và cái đầu "nửa sừng, nửa vương miện" mà del Toro cho là vừa quỷ quái vừa lẫm liệt.
3. Các đền thờ uy nghi lẫm liệt hiện giờ tổng số là 136, đang rải rác trên khắp thế giới, với 30 ngôi đền thờ khác đang xây cất hay đã được loan báo sẽ xây cất.
. Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán,em giải thích chúng bằng cách nào?
lẫm liệt;quyết tâm
cầu hôn; xin người khác cưới mk
chúa tể ; kẻ có quyền lực cao nhất , chi phối những kẻ khác
công quán.....mk ko biết
+ Lẫm: oai
+ Liệt: phong
=> Lẫm liệt là oai phong.
Cách giải nghĩa: Giải nghĩa từng tiếng một .
+ Cầu: xin
+ Hôn: cưới
=> Cầu hôn: cầu cưới
Cách phân tích như câu trên
+ Chúa: Vua
+ Tể: tất cả
=> Chúa tể là vừa tất cả
Cách phân tích như 2 câu trên.
+ Công: làm
+ Quán: quan
=> Công quán: làm quan
Cách phân tích như 3 câu trên
Nghĩa của từ tập quán,lẫm liệt là gì ?
Tập quán là:Tập quán là thói quen đã thành nếp trong đời sống xã hội, trong sản xuất và sinh hoạt thường ngày, được cộng đồng nơi có tập quán đó thừa nhận và làm theo như một quy ước chung của cộng đồng.
Lẫm liệt là:có dáng hiên ngang, vẻ oai nghiêm đáng kính phục
Điều đó không quan trọng,quan trọng là
Hôm nay Tôi ra tiệm internet làm vài ván LOL...bên cạnh có thằng nhóc đang nghe điện thoại...
Nó nói" Da!!̣ Dạ!! Con đang ở trường học mà mẹ"
Vì lo lắng cho tương lai của mầm non Tổ Quốc..tôi liền cố ý hô lớn..quản lí.."nạp thêm tiền vào tài khoản XXX"..nói xong tôi ngồi cười hả hê...chắc kiểu chi về mẹ nó cũng bem cho mà lên bờ xuống ruộng
Vừa lúc đó người.iu tôi goị hỏi đang ở đâu đó..tôi trả lời đang ở tiệm net gần về rồi..!
Đến lượt thằng nhỏ này quát thật to..
Lễ tân, khách 201 trả phòng. Bao cao su dùng hết 4 cái. @?!?
Nguồn:copy của a j đó troq page của Nàng
Tập quán : thói quen hình thành từ lâu và đã trở thành nếp trong đời sống xã hội của một cộng đồng dân cư, được mọi người công nhận và làm theo.
Lẫm liệt : có dáng hiên ngang, vẻ oai nghiêm đáng kính phục
nghĩa của từ : náo núng , lẫm liệt
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Tìm cụm danh từ trong các câu sau :
a.Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt.
(Thánh Gióng)
b.Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Tìm cụm danh từ trong các câu sau :
a.Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt.
(Thánh Gióng)
b.Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Từ láy nào được sử dụng trong câu văn'Chú bé vùng dậy,vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng,oai phong,lẫm liệt'?Các bạn giúp mình với!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
tu lay la lam liet
Giải nghĩa các từ : Hy sinh , Học sinh , sinh viên , giếng , rung rinh , phong , đềnh lền , trung niên , kinh ngạc , hoảng hốt , nao núng , lẫm liệt . Viết đoạn văn theo chủ đề quê hương , trường học, biển . Giúp mình nha
1:đặt câu với các từ sau -chứng giám -Tổ tiên -Tế -Sơn Hào hải vị -Nem công chả phượng -Quần thần -Tượng trời tượng đất -Mĩ vị -Thụ Thai -Sứ Giả -Kinh ngạc -Hoảng hốt -Lẫm liệt -Phi -Khán giả -Thính giả -Đọc giả -Nao núng -sính lễ