Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí NH3
1) tính khối lượng mol (M) của kali pemanganat
2) Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol kali pemanganat
3) Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất? Tại sao?
1/ MKMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158 g/mol
2/ K : 1 nguyên tủ
Mn: 1 nguyên tử
O2 : 4 nguyên tử
3/ Trong phân tử KMnO4 , nguyên tố O có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì O chiếm khối lượng lớn nhất ( là 64 gam)
Tính số nguyên tử H của mỗi nguyên tố trong 6,4 g CH4. Cần lấy bao nhiêu g trong H2SO4 để trong đó có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử H trong 6,4 g CH4
Cho 71,68 lít hỗn hợp Khí Y (đktc) gồm CO,CO2,SO2 có tỉ lệ số phân tử 1:2:5
a)Tính khối lượng mỗi chất
b)Tính tỷ khối của Y so với không khí
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
Tỉ lệ số phân tử chính là tỉ lệ số mol.
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=2x\left(mol\right),n_{SO_2}=5x\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{71.68}{22.4}=3.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=3.2\)
\(\Leftrightarrow x=0.4\)
\(m_{CO}=0.4\cdot28=11.2\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.8\cdot44=35.2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=2\cdot64=128\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{11.2+35.2+128}{3.2}=54.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Cho hợp chất đường glucozơ C6H12O6
a) Có bao nhiêu mol mỗi nguyên tử C, H, O
b) Tính khối lượng mol của đường.
c) Trong 1mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O.
\(a,n_C=6(mol);n_H=12(mol);n_O=6(mol)\\ b,M_{C_6H_{12}O_6}=6.12+12+6.16=180(g/mol)\\ c,m_C=12.6=72(g);m_H=12.1=12(g);m_O=6.16=96(g)\)
1) tính khối lượng gam của các nguyên tố có trong 10g CuSO4
2) trong phân tử R2On (R là nguyên tố chưa biết; n chưa biết). trong phân tử trên, nguyên tố R chiếm 80% về khối lượng. tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử R2(SO4)n
1/ Số mol CuSO4 trong 10g CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
Vậy, \(m_{Cu}=0,0625\cdot64=4\left(g\right)\)
\(m_S=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\)
\(m_O=0,0625\cdot4\cdot16=4\left(g\right)\)
trong nguyên tử có 1 nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. biết số hạt proton ít hơn nơ tron 1 hạt. xác định số proton,số nơ tron, số electron của nguyên tử nguyên tố A
Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=58\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\p=e\\n=p+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Nguyên tố đồng có 2 đồng vi: ̣ 65 29 Cu và 63 29 Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. a) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của Cu. b) Giả sử trong hỗn hợp 2 đồng vi ̣của đồng có 162 nguyên tử65 29Cuthì số nguyên tử tương ứng của đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Bài 4. Nguyên tử của một số nguyên tố có số hiệu nguyên tử là : 11,15,16,19,20. Nêu vị trí và cấu tạo của các nguyên tố này.
11: Na - Ô số 11 chu kì 3 nhóm IA
15: P - Ô số 15 chu kì 3 nhóm VA
16: S - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA
19: K - Ô số 19 chu kì 4 nhóm IA
20: Ca - Ô số 20 chu kì 4 nhóm IIA
TK
Na: 11 - Ô số 11 chu kì 3 nhóm I
P :15 - Ô số 15 chu kì 3 nhóm V
S : 16 - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VI
K :19- Ô số 19 chu kì 4 nhóm I
Ca :20- Ô số 20 chu kì 4 nhóm II