Hỏi xoay đáp xoáy
Lê Lợi thích ai ? Lê LIKE
Ai là ánh sáng của Lê Lợi ? Lê LIGHT
Ai đã lừa giặc để cứu Lê Lợi ? Lê LIE
Ai đã cho Lê Lợi thêm 1 mạng sống ? Lê LIFE
Ai đã mở cho Lê Lợi 1 con đường sống ? Lê LINE
Câu 4: Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy nghĩa quân đã tổ chức hội thề ở đâu?
A. Lam Sơn
B. Khôi Huyện
C. Nghệ An
D. Lũng Nhai
Câu 5: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai
B. Lê Ngân
C. Trần Nguyên Hãn
D. Lê Sát
Câu 6: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?
A. Vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
B. Bỏ vũ khí ra hàng vô điều kiện.
C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.
Câu 7: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?
A. Cao Bộ
B. Đông Quan
C. Đào Đặng
D. Cao Bằng
Câu 8: Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Giảng hòa với quân Minh
B. Chuyển quân vào Nghệ An
C. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
D. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa
Câu 9: Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí Linh bao nhiêu lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Ba đạo quân Lam Sơn tiến ra bắc không nhằm thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tiến sâu vào vùng chiếm đóng của địch
B. Giải phóng miền Bắc, tiến sâu vào lãnh thổ Trung Hoa
C. Cùng nhân dân bao vây đồn địch, giải phóng đất đai
D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang
Câu 11: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
A. Trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. Trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
D. Trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 12: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 8 năm 1425.
B. Tháng 9 năm 1426.
C. Tháng 10 năm 1426.
D. Tháng 11 năm 1426.
Câu 13: Thời Lê sơ ở đâu tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?
A. Văn Đồ
B. Vạn Kiếp
C. Thăng Long
D. Nghệ An
Câu 14: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách:
A. Lộc điền
B. Quân điền
C. Điền trang, thái ấp
D. Thực ấp, thực phong
Câu 15: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
A. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
B. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
C. Tập trung các ngành nghề thủ công
D. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa
Câu 16: Nhà Lê sơ không thực hiện giải pháp nào để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp?
A. Cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh
B. Đặt chức quan chuyên lo về nông nghiệp
C. Đặt phép quân điền
D. Đặt phép lộc điền
Câu 17: Nhận xét nào không đúng về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?
A. Gồm 2 bộ phận thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp địa phương
B. Tính chuyên môn hóa cao, nhà nước khuyến khích phát triển
C. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất
D. Thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp
Câu 18: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 19: Tác phẩm nào sau đây là thành tựu toán học tiêu biểu thời Lê sơ?
A. Hồng Đức bản đồ
B. An Nam hình thăng đồ
C. Lập thành toán pháp
D. Dư địa chí
Câu 20: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.
C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.
Câu 21: Việc tuyển chọn tiến sĩ được tổ chức trong kì thi nào?
A. Thi Hội
B. Thi Hương
C. Thi Đình
D. Không qua thi cử mà do vua trực tiếp lựa chọn.
Câu 22: Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới thời vua nào:
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Nhân Tông
Câu 23: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?
A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.
B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.
D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.
Câu 24: Nội dung văn thơ thời Lê sơ có đặc điểm gì?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc
C. Phản ánh khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 25: Ý nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI?
A. Triều đình nhà Lê suy yếu, rối loạn. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém
B. Quan lại ở địa phương ra sức bóc lột, ức hiếp nhân dân. Đời sống nhân dân khổ cực.
C. Các phe trong triều tranh giành quyền lực với nhau nên nông dân nổi dậy để diệt trừ các phe phái.
D. Triều đình không quan tâm đến đời sống nhân dân.
Câu 26: Thời Lê Sơ, đầu thế kỷ XVI có mâu thuẫn nào gay gắt nhất?
A. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa quan lại địa phương với nhân dân.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 27: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"
A. Khởi nghĩa Trần Tuân
B. Khởi nghĩa Trần Cảo
C. Khởi nghĩa Phùng Chương
D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng
Câu 28: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?
A. Đất nước bị chia cắt
B. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt
C. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
D. Nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển
Câu 29: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
A. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
B. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
C. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai đàng.
D. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
Câu 30: Chiến tranh Nam – Bắc triều đã ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống nhân dân?
A. Mùa màng bị tàn phá nặng nề, ruộng đồng bị bỏ hoang, nhiều người chết đói.
B. Đất nước bị chia cắt.
C. Nông dân không tham gia vào chiến tranh nên không bị ảnh hưởng gì.
D. Nông dân nhân cơ hội này đứng lên lật đổ chính quyền nhà Mạc.
Câu 31: Thời kì Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế:
A. Thời nhà Lý.
B. Thời nhà Trần.
C. Thời nhà Hồ.
D. Thời Lê Sơ.
Câu 32: Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém diễn ra dồn dập. Đó là đặc điểm dưới thời:
A. Nhà Mạc.
B. Vua Lê - Chúa Trịnh
C. Chúa Nguyễn
D. Nhà Lê.
Câu 33: Bản chất của chính quyền vua Lê - chúa Trịnh là
A. Chế độ quân chủ quý tộc.
B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế độ phong kiến tập quyền.
D. Chế độ phong kiến phân quyền.
Câu 34: Luật Hồng Đức do ai ban hành:
A. Lê Thánh Tông.
B. Lê Thái Tổ.
C. Lê Thái Tổ.
D. Lê Nhân Tông.
Câu 35: Tại sao thời Lê Sơ nền giáo dục có sự phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Xây dựng Văn Miếu và mở trường tại các lộ.
B. Đầu tư vào quá trình tuyển dụng quan lại qua thi cử.
C. Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm làm tài liệu học tập, thi cử.
D. Định rõ quy tắc về việc học tập, thi cử tuyển dụng nhân tài.
4 D
5A
6A
7A
8B
9C
10B
11D
12B
13C
14B
15A
16D
17D
18B
19C
20D
21C
22C
23B
24D
25C
26D
27B
28D
29C
30A
31D
32B
33D
34A
35A
5. Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?
6. Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?
7. Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
8. Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?
9. Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần ?
10. Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?
11. Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?
12. Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?
13. Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận nào?
14. Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?
15. Tháng 10.1426, 5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan?
Tham khảo
5) Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã ba lần rút lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hóa) và phải tiếp chống lại sự vây quét của quân giặc.
6) Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướn
7) Theo kế của Nguyễn Chích, năm 1424 Lê Lợi quyết định đưa quân vào đồng bằng Nghệ An. Tiến vào Nghệ An là một bước ngoặt về chiến thuật trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
8) Đông quan
9) 3 lần
10) Tốt động- chúc động
11) tháng 10 năm 1427
12) Lương Minh
13) trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa
14) Nguyễn Chích
15) Vương Thông
Tham khảo
5) Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã ba lần rút lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hóa) và phải tiếp chống lại sự vây quét của quân giặc.
6) Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướn
7) Theo kế của Nguyễn Chích, năm 1424 Lê Lợi quyết định đưa quân vào đồng bằng Nghệ An. Tiến vào Nghệ An là một bước ngoặt về chiến thuật trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
8) Đông quan
9) 3 lần
10) Tốt động- chúc động
11) tháng 10 năm 1427
12) Lương Minh
13) trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa
14) Nguyễn Chích
15) Vương Thông
Lê Lợi là ai ?
sau khi nhà hồ kết thúc nhà nào nào đã ra đời ?
Khi quân minh sang đô hộ nước ta thì Lê Lợi đã làm gì
Lê Lợi sinh ngày 10-9-1385 (6-8 năm Ất Sửu) tại Lam Sơn (Kẻ Cham), nay thuộc huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, trong một gia đình "đời đời làm quân trưởng một phương"
nhà hậu lê
đuổi minh về nước
-Lê Lợi là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã thành lập một đội quân người Việt và lãnh đạo đội quân này chiến đấu chống lại sự chiếm đóng của quân đội nhà Minh từ năm 1418 đến lúc đánh đuổi hoàn toàn quân Minh ra khỏi Đại Việt vào năm 1428 sau đó xây dựng và tái thiết lại đất nước. Ông cũng thành công với các chiến dịch quân sự đánh dẹp các tù trưởng ở biên giới phía Bắc Đại Việt và quân đội Ai Lao. Ông được coi là vị vua huyền thoại của Đại Việt với tài năng quân sự, khả năng cai trị và lòng nhân ái đối với nhân dân.
-Sau khi nhà Hồ kết thúc thì nhà Trần được thành lập
- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn (Thanh Hóa). Trước cảnh nước mất nhà tan, ông đã chiêu tập nghĩa sĩ, bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng và chọn Lam Sơn là căn cứ cuộc khởi nghĩa.
Lê Lợi- Đầu năm 1416 bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa được thành lập gồm 19 người do Lê Lợi đứng đầu làm lễ thề ở Lũng Nhai nguyện cùng sống chết có nhau, quyết đánh giặc cứu nước.
- Ngày 7/2/1418, Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương. Lam Sơn nằm tả ngạn sông Chu, nối liền giữa đồng bằng và miền núi, có địa thế hiểm trở.
- Giữa năm 1418 quân Minh vây quét Chí Linh, quyết bắt Lê Lợi. Lê Lai đã cải trang thành lê Lợi chỉ huy toán quân cảm tử và bị giết chết - sự kiện "Lê Lai liều mình cứu chúa”.
- Cuối năm 1421 quân Minh huy động 10 vạn lính vây quét Lam Sơn, Lê Lợi rút lên núi Chí Linh, rơi vào tình trạng vô cùng khó khăn, thiếu lương thực trầm trọng, đói, rét.
- Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hòa, quân Minh chấp thuận để dụ hòa Lê Lợi và làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân. Còn nghĩa quân tạm hòa để có thời gian củng cố lực lượng và tránh cuộc bao vây của địch sau đó lại trở về Lam Sơn.
- Cuối năm 1424, quân Minh mua chuộc Lê Lợi thất bại nên chuẩn bị tấn công Lam Sơn, cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.
Thời gian | Sự kiện |
1418 | Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn. Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh lần 1. |
1421 | Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh lần thứ 2. |
1423 | Lê Lợi quyết định hòa hoãn với quân Minh. |
1424 | Quân Minh mua chuộc Lê Lợi không thành, chuẩn bị tấn công nghĩa quân Lam Sơn. Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh lần 3. |
Lê Lợi ( Lê Thái Tổ -1428-1433)
Lê Lợi sinh ngày 6 tháng Tám năm Ất Sửu – 10/9/1385, là con trai thứ 3 của ông Lê Khoáng và bà Trịnh Thị Thương, người ở hương Lam Sơn, huyện Lương Giang, trấn Thanh Hoá. Ngay từ khi còn trẻ, Lê Lợi đã tỏ ra là người thông minh, dũng lược, đức độ hơn người, dáng người hùng vĩ, mắt sáng, miệng rộng, mũi cao, trên vai phải có nốt ruồi đỏ lớn, tiếng nói như chuông, bậc thức giả biết ngay là người phi thường.
Lớn lên, ông làm chức Phụ đạo ở Khả Lam, ông chăm chỉ dùi mài đọc sách và binh pháp, nghiền ngẫm thao lược, tìm mời những người mưu trí, chiêu tập dân lưu tán, hăng hái dấy nghĩa binh, mong trừ loạn lớn.
Mùa xuân năm Mậu Tuất – 1418, Lê Lợi đã cùng những hào kiệt đồng chí hướng như Nguyễn Trãi, Trần Nguyên Hãn, Lê Văn An, Lê Văn Linh, Bùi Quốc Hưng, Lưu Nhân Chú v.v… phất cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, xưng là Bình Định Vương, kêu gọi nhân dân đồng lòng đứng lên đánh giặc cứu nước.
READ: Em hãy tả con gà trống mà em yêu thích
Suốt 10 năm nằm gai nếm mật, vào sinh ra tử, Lê Lợi đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
Sau hội thề Đông Quan, ngày 29/12/1427, bại binh của giặc bắt đầu được phép rút quân về nước an toàn, đến ngày 3/1/1428, bóng dáng quân Minh cuối cùng đã bị quét sạch khỏi bờ cõi.
Ngày 15 tháng Tư năm Mậu Thân – 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi Vua tại điện Kính Thiên xưng là “Thuận Thiên thừa vận, Duệ Văn Anh Vũ Đại Vương” đặt tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Đông Đô (Hà Nội) đại xá thiên hạ, ban bố “Bình Ngô đại cáo” – đây chính là “Tuyên ngôn độc lập” lần thứ 2 của tổ quốc ta. Bình Ngô đại cáo mở đầu ghi:
“… Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Xét như nước Đại Việt ta,
Thực là một nước văn hiến
Cõi bờ sông núi đã riêng
Phong tục Bắc Nam cũng khác…”
“Bình Ngô đại cáo” do Nguyễn Trãi thảo là một thiên anh hùng ca tuyệt vời, bất hủ, nêu cao ý chí độc lập, tự chủ, truyền thống quật cường, bất khuất của dân tộc ta.
Trong Đại Việt sử ký toàn thư có ghi lời bàn: “Lê Thái Tổ từ khi lên ngôi đến khi mất, thi hành chính sự, thực rất khả quan, như ấn định luật lệnh, chế tác lễ nhạc, mở khoa thi, đặt cấm vệ, xây dựng quan chức, thành lập phủ huyện, thu thập sách vở, mở mang trường học… cũng có thể gọi là có mưu kế xa rộng, mở mang cơ nghiệp…”
Lê Thái Tổ mất ngày 22 tháng Tám năm Quý Sửu – 1433, hưởng thọ 49 tuổi, táng ở Vĩnh Lăng tại Lam Sơn, Thanh Hoá, trị vì được 5 năm.
Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai
B. Lê Ngân
C. Trần Nguyên Hãn
D. Lê Sát
Lời giải:
Giữa năm 1418, quân Minh huy động một lực lượng bao vây chặt chẽ căn cứ Chí Linh, quyết bắt giết Lê Lợi. Trước tình hình nguy cấp đó, Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, chỉ huy một toán quân liều chết phá vòng vây giặc. Lê Lai cùng toán quân cảm tử đã hi sinh. Quân Minh tưởng rằng đã giết được Lê Lợi nên rút lui
Đáp án cần chọn là: A
Trong lúc nguy khốn Lê Lai đã làm gì để cứu lê lợi
Sự kiện Lê Lai hi sinh cứu Lê Lợi đã dẫn tới
A.
bảo vệ được căn cứ Chí Linh.
B.
tiêu diệt được một phần lớn quân Minh.
C.
làm cho quân Minh tưởng giết được Lê Lợi nên rút quân.
D.
tấm gương sáng đối với quân sĩ.
Sự kiện Lê Lai hi sinh cứu Lê Lợi đã dẫn tới
A.bảo vệ được căn cứ Chí Linh.
B.tiêu diệt được một phần lớn quân Minh.
C.làm cho quân Minh tưởng giết được Lê Lợi nên rút quân.
D.tấm gương sáng đối với quân sĩ.
Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh
tìm hiểu về sự kiện lê lai giả trang thành lê lợi để cứu lê lợi
TK#
Theo Đại Việt thông sử, năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại đất Lam Sơn (Thanh Hóa), nhưng do tướng ít, quân thiếu nên bị tướng nhà Minh vây đánh. Lê Lợi chạy thoát, về đóng ở vùng héo lánh. Giặc chia quân chặn giữ những nơi hiểm yếu khiến đội quân Lam Sơn rơi vào tình thế nguy khốn.
Lê Lợi lúc đó đã hỏi các tướng rằng: “Ai dám đổi áo, thay ta đem quân ra đánh giặc, xưng danh hiệu của ta bắt chước như Kỷ Tín đời Hán, để cho ta giấu tiếng, nghi binh, tập hợp tướng sĩ, mưu tính cuộc nổi dậy về sau”. Các tướng không ai dám hưởng ứng. Riêng Lê Lai xin đi và nhắn rằng sau khi lấy được nước, Lê Lợi hãy nhớ đến công lao của ông và khiến con cháu muôn đời nhớ đến.
Lê Lai cải trang thành chúa Lam Sơn, lĩnh 500 quân và hai voi chiến xông ra tập kích quân Minh. Giặc tưởng nhầm ông là Lê Lợi đã dồn lực đánh, bắt. Đội nghĩa quân cảm tử cùng Lê Lai chiến đấu dũng cảm, nhưng vẫn bị thất bại. Lê Lai bị bắt rồi bị hành hình. Quân Minh sau đó rút toàn bộ lực lượng về thành Tây Đô. Nhờ cơ hội đó, Lê Lợi và nghĩa quân được giải vây, tiếp tục chuẩn bị điều kiện cần thiết để chiến đấu.
Cảm động trước lòng trung nghĩa của Lê Lai, Lê Lợi đã ngầm sai người đi tìm di hài ông đem về mai táng tại Lam Sơn. Khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi năm 1428, Lê Lợi lúc này là vua Lê Thái Tổ, đã phong cho Lê Lai làm đệ nhất công thần, tặng là “Suy trung Đồng đức Hiệp mưu Bảo chính Lũng Nhai công thần”. Vua sau đó sai Nguyễn Trãi viết hai bản lời thề ước trước và lời thề của vua nhớ công Lê Lai, để vào trong hòm vàng, phong tiếp cho công thần xả thân cứu mình hàm Thái úy.
Đền thờ Lê Lai được lập tại quê nhà của ông ở xã Kiên Thọ (Ngọc Lặc, Thanh Hóa).
Câu 1: Người lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi, lập nên triều đại Lê sơ là ai?
A. Lê Duy Mật. B. Lê Lai.
C. Lê Nhân Chú. D. Lê Lợi
Câu 2: Thời Lê sơ, bộ luật nào được ban hành?
A. Hình thư B. Hồng Đức
C. Hoàng Việt luật lệ D. Hình luật
Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?
A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
D. bảo vệ quyền lợi của nô tì
Câu 4: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
A. thực hiện chế độ hạn nô
B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
Câu 5: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn là:
A. Phật giáo B. Đạo giáo
C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 6: Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?
A. Bình Ngô đại cáo B. Bình Ngô sách
C. Phú núi Chí Linh D. Quân trung từ mệnh tập
Câu 7: Ý nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI?
A. triều đình nhà Lê suy yếu, rối loạn. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém
B. Quan lại ở địa phương ra sức bóc lột, ức hiếp nhân dân. Đời sống nhân dân khổ cực.
C. Các phe trong triều tranh giành quyền lực với nhau, nên nông dân nổi dậy để diệt trừ các phe phái.
D. Triều đình không quan tâm đến đời sống nhân dân.
Câu 8: Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do nguyên nhân nào?
A. Vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung.
B. Mạc Đăng Dung được quan quân trong triều suy tôn lên làm vua.
C. Mạc Đăng Dung đánh bại giặc Minh, lập ra triều Mạc.
D. Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê, lập ra triều Mạc.
Câu 9: Năm 1533, ai là người chạy vào Thanh Hóa, lập một người dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”?
A. Lê Chiêu Thống B. Nguyễn Hoàng
C. Nguyễn Kim D. Trịnh Kiểm
Câu 10: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn. D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 11: Đây là ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?
A. Sông Bến Hải (Quảng Trị) B. Sông La (Hà Tĩnh)
C. Sông Gianh (Quảng Bình) D. Sông Mã (Thanh Hóa)
Câu 12: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
a. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
b. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
c. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai đàng.
d. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
Câu 14: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?
A. đất nước bị chia cắt
B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt
C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển
Câu 14: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài?
A. Khuyến khích mua bán, trao dổi với thương nhân ước ngoài.
B. Bế quuan tỏa cảng, không cho giao thương với ngưới nước ngoài.
C. Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán.Về sau hạn chế ngoại thương.
D. Ban đầu hạn chế ngoại thương nhưng càng về sau càng khuyến khích buôn bán với thương nhân nước ngoài.
Câu 15: Tính chất của chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn là
A. Chiến tranh xâm lược phi nghĩa B. Nội chiến phong kiến phi nghĩa.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Nội chiến phong kiến.
Câu 16: Nông nghiệp Đàng Trong phát triển rõ rệt nhờ yếu tố chính nào?
A. Nhờ đất đai màu mỡ.
B. Nhờ chính sách cấp nông cụ, lương ăn cho nông dân, miễn tô thuế binh dịch.
C. Nhờ chính sách tích cực của nhà nước và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Nhờ việc đặt thêm các cơ sở hành chính mới như lập phủ Gia Định.
Câu 17: Đâu là thương cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?
A. Thanh Hà. B. Gia Định.
C. Phố Hiến D. Hội An
Câu 18: Đàng Trong Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để:
A. Lập làng, lập ấp để phục vụ nhân dân.
B. Khai hoang mở rộng vùng cai trị.
C. Tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều ruộng đất.
D. Củng cố cơ sở cát cứ.
Câu 19: Con sông là ranh giới chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài là
A. sông Mã. B. sông Gianh.
C. sông Cả. D. sông Bến Hải.
Câu 20: Người mở đầu cho thế lực của dòng họ Nguyễn ở phía Nam là:
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng.
C. Nguyễn Phúc Nguyên. D. Nguyễn Phúc Tần.
Câu 21: Trong giai đoạn từ TK XVI đến TK XVIII, ở nước ta có các tôn giáo nào?
A. Nho giáo và Phật giáo. B. Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.
C. Phật giáo và Thiên Chúa giáo. D. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 22: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài
A. phát triển hơn. B. ngưng trệ hơn.
C. ngang bằng. D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.
Câu 23: Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là:
A. Kinh Kì (Kẻ Chợ) B. Phố Hiến.
C. Hội An. D. Gia Định.
Câu 24: Vào giữa thế kỉ XVIII, vua Lê có vai trò như thế nào trong bộ máy cầm quyền?
A. Nắm quyền tối cao.
B. Chỉ là bù nhìn, quyền lực tập trung trong tay chúa Trịnh.
C. Bị san sẻ một phần quyền lợi cho chúa Trịnh.
D. Mất quyền vào tay chúa Nguyễn.
Câu 25: Nhận xét nào không đúng về phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?
A. nổ ra liên tuc ở khắp Đàng Ngoài
B. đều bị đàn áp
C. thiếu sự liên kết với nhau
D. đã lật đổ được nền thống trị của chúa Trịnh
Câu 26: Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Được truyền từ Trung Quốc. B. Được dân tộc ta đúc kết ra.
C. Được các giáo sĩ phương Tây sáng tạo ra D. Được cải tiến từ chữ Nôm.
Câu 1: Người lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi, lập nên triều đại Lê sơ là ai?
A. Lê Duy Mật. B. Lê Lai.
C. Lê Nhân Chú. D. Lê Lợi
Câu 2: Thời Lê sơ, bộ luật nào được ban hành?
A. Hình thư B. Hồng Đức
C. Hoàng Việt luật lệ D. Hình luật
Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?
A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
D. bảo vệ quyền lợi của nô tì
Câu 4: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
A. thực hiện chế độ hạn nô
B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
Câu 5: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn là:
A. Phật giáo B. Đạo giáo
C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 6: Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?
A. Bình Ngô đại cáo B. Bình Ngô sách
C. Phú núi Chí Linh D. Quân trung từ mệnh tập
Câu 7: Ý nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI?
A. triều đình nhà Lê suy yếu, rối loạn. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém
B. Quan lại ở địa phương ra sức bóc lột, ức hiếp nhân dân. Đời sống nhân dân khổ cực.
C. Các phe trong triều tranh giành quyền lực với nhau, nên nông dân nổi dậy để diệt trừ các phe phái.
D. Triều đình không quan tâm đến đời sống nhân dân.
Câu 8: Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do nguyên nhân nào?
A. Vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung.
B. Mạc Đăng Dung được quan quân trong triều suy tôn lên làm vua.
C. Mạc Đăng Dung đánh bại giặc Minh, lập ra triều Mạc.
D. Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê, lập ra triều Mạc.
Câu 9: Năm 1533, ai là người chạy vào Thanh Hóa, lập một người dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”?
A. Lê Chiêu Thống B. Nguyễn Hoàng
C. Nguyễn Kim D. Trịnh Kiểm
Câu 10: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn. D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 11: Đây là ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?
A. Sông Bến Hải (Quảng Trị) B. Sông La (Hà Tĩnh)
C. Sông Gianh (Quảng Bình) D. Sông Mã (Thanh Hóa)
Câu 12: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
a. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
b. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
c. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai đàng.
d. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
Câu 14: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?
A. đất nước bị chia cắt
B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt
C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển
Câu 14: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài?
A. Khuyến khích mua bán, trao dổi với thương nhân ước ngoài.
B. Bế quuan tỏa cảng, không cho giao thương với ngưới nước ngoài.
C. Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán.Về sau hạn chế ngoại thương.
D. Ban đầu hạn chế ngoại thương nhưng càng về sau càng khuyến khích buôn bán với thương nhân nước ngoài.
Câu 15: Tính chất của chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn là
A. Chiến tranh xâm lược phi nghĩa B. Nội chiến phong kiến phi nghĩa.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Nội chiến phong kiến.
Câu 16: Nông nghiệp Đàng Trong phát triển rõ rệt nhờ yếu tố chính nào?
A. Nhờ đất đai màu mỡ.
B. Nhờ chính sách cấp nông cụ, lương ăn cho nông dân, miễn tô thuế binh dịch.
C. Nhờ chính sách tích cực của nhà nước và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Nhờ việc đặt thêm các cơ sở hành chính mới như lập phủ Gia Định.
Câu 17: Đâu là thương cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?
A. Thanh Hà. B. Gia Định.
C. Phố Hiến D. Hội An
Câu 18: Đàng Trong Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để:
A. Lập làng, lập ấp để phục vụ nhân dân.
B. Khai hoang mở rộng vùng cai trị.
C. Tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều ruộng đất.
D. Củng cố cơ sở cát cứ.
Câu 19: Con sông là ranh giới chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài là
A. sông Mã. B. sông Gianh.
C. sông Cả. D. sông Bến Hải.
Câu 20: Người mở đầu cho thế lực của dòng họ Nguyễn ở phía Nam là:
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng.
C. Nguyễn Phúc Nguyên. D. Nguyễn Phúc Tần.
Câu 21: Trong giai đoạn từ TK XVI đến TK XVIII, ở nước ta có các tôn giáo nào?
A. Nho giáo và Phật giáo. B. Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.
C. Phật giáo và Thiên Chúa giáo. D. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 22: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài
A. phát triển hơn. B. ngưng trệ hơn.
C. ngang bằng. D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.
Câu 23: Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là:
A. Kinh Kì (Kẻ Chợ) B. Phố Hiến.
C. Hội An. D. Gia Định.
Câu 24: Vào giữa thế kỉ XVIII, vua Lê có vai trò như thế nào trong bộ máy cầm quyền?
A. Nắm quyền tối cao.
B. Chỉ là bù nhìn, quyền lực tập trung trong tay chúa Trịnh.
C. Bị san sẻ một phần quyền lợi cho chúa Trịnh.
D. Mất quyền vào tay chúa Nguyễn.
Câu 25: Nhận xét nào không đúng về phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?
A. nổ ra liên tuc ở khắp Đàng Ngoài
B. đều bị đàn áp
C. thiếu sự liên kết với nhau
D. đã lật đổ được nền thống trị của chúa Trịnh
Câu 26: Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Được truyền từ Trung Quốc. B. Được dân tộc ta đúc kết ra.
C. Được các giáo sĩ phương Tây sáng tạo ra D. Được cải tiến từ chữ Nôm.
Câu 1: Người lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi, lập nên triều đại Lê sơ là ai?
A. Lê Duy Mật. B. Lê Lai.
C. Lê Nhân Chú. D. Lê Lợi
Câu 2: Thời Lê sơ, bộ luật nào được ban hành?
A. Hình thư B. Hồng Đức
C. Hoàng Việt luật lệ D. Hình luật
Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 3: Ý nào sau đây không là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ Luật Hồng Đức?
A. bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
B. khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
C. bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
D. bảo vệ quyền lợi của nô tì
Câu 4: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
A. thực hiện chế độ hạn nô
B. chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
C. chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
D. chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
Câu 5: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn là:
A. Phật giáo B. Đạo giáo
C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 6: Năm 1428, cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn có tên gọi là gì?
A. Bình Ngô đại cáo B. Bình Ngô sách
C. Phú núi Chí Linh D. Quân trung từ mệnh tập
Câu 7: Ý nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI?
A. triều đình nhà Lê suy yếu, rối loạn. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém
B. Quan lại ở địa phương ra sức bóc lột, ức hiếp nhân dân. Đời sống nhân dân khổ cực.
C. Các phe trong triều tranh giành quyền lực với nhau, nên nông dân nổi dậy để diệt trừ các phe phái.
D. Triều đình không quan tâm đến đời sống nhân dân.
Câu 8: Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do nguyên nhân nào?
A. Vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung.
B. Mạc Đăng Dung được quan quân trong triều suy tôn lên làm vua.
C. Mạc Đăng Dung đánh bại giặc Minh, lập ra triều Mạc.
D. Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê, lập ra triều Mạc.
Câu 9: Năm 1533, ai là người chạy vào Thanh Hóa, lập một người dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”?
A. Lê Chiêu Thống B. Nguyễn Hoàng
C. Nguyễn Kim D. Trịnh Kiểm
Câu 10: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn. D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 11: Đây là ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?
A. Sông Bến Hải (Quảng Trị) B. Sông La (Hà Tĩnh)
C. Sông Gianh (Quảng Bình) D. Sông Mã (Thanh Hóa)
Câu 12: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
a. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
b. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
c. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai đàng.
d. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
Câu 14: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?
A. đất nước bị chia cắt
B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt
C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển
Câu 14: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài?
A. Khuyến khích mua bán, trao dổi với thương nhân ước ngoài.
B. Bế quuan tỏa cảng, không cho giao thương với ngưới nước ngoài.
C. Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán.Về sau hạn chế ngoại thương.
D. Ban đầu hạn chế ngoại thương nhưng càng về sau càng khuyến khích buôn bán với thương nhân nước ngoài.
Câu 15: Tính chất của chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn là
A. Chiến tranh xâm lược phi nghĩa B. Nội chiến phong kiến phi nghĩa.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Nội chiến phong kiến.
Câu 16: Nông nghiệp Đàng Trong phát triển rõ rệt nhờ yếu tố chính nào?
A. Nhờ đất đai màu mỡ.
B. Nhờ chính sách cấp nông cụ, lương ăn cho nông dân, miễn tô thuế binh dịch.
C. Nhờ chính sách tích cực của nhà nước và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Nhờ việc đặt thêm các cơ sở hành chính mới như lập phủ Gia Định.
Câu 17: Đâu là thương cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?
A. Thanh Hà. B. Gia Định.
C. Phố Hiến D. Hội An
Câu 18: Đàng Trong Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để:
A. Lập làng, lập ấp để phục vụ nhân dân.
B. Khai hoang mở rộng vùng cai trị.
C. Tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều ruộng đất.
D. Củng cố cơ sở cát cứ.
Câu 19: Con sông là ranh giới chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài là
A. sông Mã. B. sông Gianh.
C. sông Cả. D. sông Bến Hải.
Câu 20: Người mở đầu cho thế lực của dòng họ Nguyễn ở phía Nam là:
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng.
C. Nguyễn Phúc Nguyên. D. Nguyễn Phúc Tần.
Câu 21: Trong giai đoạn từ TK XVI đến TK XVIII, ở nước ta có các tôn giáo nào?
A. Nho giáo và Phật giáo. B. Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.
C. Phật giáo và Thiên Chúa giáo. D. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 22: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài
A. phát triển hơn. B. ngưng trệ hơn.
C. ngang bằng. D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.
Câu 23: Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là:
A. Kinh Kì (Kẻ Chợ) B. Phố Hiến.
C. Hội An. D. Gia Định.
Câu 24: Vào giữa thế kỉ XVIII, vua Lê có vai trò như thế nào trong bộ máy cầm quyền?
A. Nắm quyền tối cao.
B. Chỉ là bù nhìn, quyền lực tập trung trong tay chúa Trịnh.
C. Bị san sẻ một phần quyền lợi cho chúa Trịnh.
D. Mất quyền vào tay chúa Nguyễn.
Câu 25: Nhận xét nào không đúng về phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?
A. nổ ra liên tuc ở khắp Đàng Ngoài
B. đều bị đàn áp
C. thiếu sự liên kết với nhau
D. đã lật đổ được nền thống trị của chúa Trịnh
Câu 26: Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Được truyền từ Trung Quốc. B. Được dân tộc ta đúc kết ra.
C. Được các giáo sĩ phương Tây sáng tạo ra D. Được cải tiến từ chữ Nôm
Vị vua nào đã cho soạn Bộ luật Hồng Đức ?
Đinh Tiên Hoàng
Lê Lợi
Lê Thánh Tông
Lê Hoàn