một xe chuyển động trên quãng đường ab;nữa thời gian đầu đi với vận tốc 30km/h;nửa thời gian sau đi với vn tốc 40km/h;tìm vận tốc trung bình
Một xe máy chuyển động trên đoạn đường AB dài 90 km.Trên 1/3 quãng đường đầu xe chuyển động với vận tốc V1= 30 km/h, trên quãng đường sau xe chuyển động với vận tốc V2= 40km/h. Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường AB.
Thời gian xe chuyển động trên quãng đường đầu:
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{\dfrac{1}{3}.90}{30}=1\left(h\right)\)
Thời gian xe chuyển động trên quãng đường sau:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{\dfrac{2}{3}.90}{40}=1,5\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{90}{1+1,5}=36\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một xe chuyển động chuyển quãng đường OA dài 10 km mất 30 phút .xe tiếp tục chuyển động quãng đường AB dài 5 km mất 10 phút. xe lại chuyển động trên quãng đường BC dài 8 km mất 10 phút. A) tính tốc độ của xe trên đoạn OB,AC và OC. B) vẽ đô thị chuyển động của xe theo quãng đường và thời gian
Một người đi xe máy chuyển động trên quãng đường AB. Nữa quãng đường đầu người đó chuyển động với vận tốc 20m/s. Nữa quãng đường sau người đó chuyển động với vận tốc 36km/h. Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả quãng đường AB ra m/s và km/ h
đổi 20m/s=72km/h
vận tốc trung bình \(v_{tb}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2.72}+\dfrac{1}{2.36}}=48\left(km/h\right)=\dfrac{40}{3}\left(m/s\right)\)
bài 1: một xe chuyển động từ A về B. Trong quãng đường đầu, xe chuyển động với vận tốc v1 = 27km/h trong 20 phút. Trong 2/3 quãng đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2. Biết vtb của xe trên cả quãng đường AB là V=54km/h. Tính v2
Cách làm:
Tính \(S_1=v_1t_1\)
Sau đó \(S=3S_1\)
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t}\Rightarrow\) Tính được \(t\)
Sau đó tính được \(t_2=t-t_1\)
Cuối cùng \(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{S-S_1}{t_2}\)
bài 1: một xe chuyển động từ A về B. Trong quãng đường đầu, xe chuyển động với vận tốc v1 = 27km/h trong 20 phút. Trong 2/3 quãng đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2. Biết vtb của xe trên cả quãng đường AB là V=54km/h. Tính v2
\(v_1=27\left(\dfrac{km}{h}\right)\\ s_1=27.\dfrac{1}{3}=9\left(km\right)\\ v_{tb}=54\left(\dfrac{km}{h}\right)\\ s_{AB}=9:\left(1-\dfrac{2}{3}\right)=27\left(km\right)\\ v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{27}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{s_2}{v_2}}\\ \Leftrightarrow54=\dfrac{27}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{27-9}{v_2}}\\ \Leftrightarrow v_2=108\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Bài 9 : Một xe máy chuyển động trên quãng đường AB, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 50 km/h, nửa quãng đường đầu sau xe đi với vận tốc 45km/h . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB?
một xe chuyển động trên quãng đường AB dài 20km với vận tốc trung bình 40km/h sau đó chuyển động 20 phút trên quãng đường tiếp theo BC . Tính vận tốc trung bình của xe trênn quãng đường BC biết vận tốc trung bình toàn bộ quãng đường ABC là 35km/h
Một chiếc xe chuyển động trên quãng đường AB trong thời gian t1,với tốc độ trung bình v1=30km/h.Xe tiếp tục chuyển động trên quãng đường BC trong thời gian t2 với tốc độ trung bình là 20km/h.Biết t1=t2.Tìm tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường AC.
Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF như hình (3.1 SGK); Quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe lăn được sau những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp ta được kết quả ở bảng sau đây:
Tên quãng đường | AB | BC | CD | DE | EF |
---|---|---|---|---|---|
Chiều dài quãng đường s(m) | 0,05 | 0,15 | 0,25 | 0,3 | 0,3 |
Thời gian chuyển động t(s) | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều?
Bảng vận tốc:
Tên quãng đường | AB | BC | CD | DE | EF |
---|---|---|---|---|---|
Chiều dài quãng đường s(m) | 0,05 | 0,15 | 0,25 | 0,3 | 0,3 |
Thời gian chuyển động t(s) | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
Vận tốc trung bình (vtb = s/t) | 0,017 | 0,05 | 0,083 | 0,1 | 0,1 |
- Chuyển động của bánh xe trên máng nghiêng AD là chuyển động không đều vì có vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động của bánh xe trên máng ngang DF là chuyển động đều vì độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Lưu ý:
- Chúng ta phải dựa vào độ lớn vận tốc để giải thích (đã học ở Định nghĩa trang 11 sgk Vật Lí 8). Nếu dựa vào quãng đường là sai.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang AB , qua A xe có vận tốc 54 km/h tới B vận tốc đạt 72km/h , quãng đường AB=175m . Biết rằng trên suốt quãng đường xe chuyển động có hệ số ma sát không đổi =0,05 , g=10m/s2
a. Tính gia tốc và lực kéo của động cơ trên đường ngang AB
b. Đến B xe tắt máy xuống dốc không hãm phanh , dốc cao 10m , nghiêng 30 độ so với phương ngang . Tính gia tốc và vận tốc của xe tại chân dốc.
c. Đến chân dốc C , xe hãm phanh và đi thêm được 53m thì dừng tại D . Tính lực hãm phanh trên đoạn CD.