Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tác dụng với 1,6g dung dịch CuSO4
Hichic...Ai giúp em..em cảm ơn nhìu ạ
Sục hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng. Ai giải giúp em vs, em cảm ơn nhìu ạ.
Mọi người giúp em giải bài tập này với ạ. Em xin cảm ơn!!!
BT: Cho 100ml dung dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X
Nếu bạn còn cần
Mà thôi, tui viết kiến thức cho, gặp mấy bài kiểu này còn biết làm chứ
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{H_3PO_4}}=T\)
\(\left[{}\begin{matrix}H_3PO_4+NaOH\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\left(1\right)\\H_3PO_4+2NaOH\rightarrow Na_2HPO_4+2H_2O\left(1\right)\\H_3PO_4+3NaOH\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
\(T< 1\Rightarrow chi-xay-ra-\left(1\right)\Rightarrow H_3PO_4\left(du\right);H_2PO_4^-\)
\(T=1\Rightarrow H_2PO_4^-\)
\(1< T< 2\Rightarrow xay-ra-\left(1\right)-va-\left(2\right)\Rightarrow H_2PO_4^-;HPO_4^{2-}\)
\(T=2\Rightarrow HPO_4^{2-}\)
\(2< T< 3\Rightarrow xay-ra-\left(2\right)va\left(3\right)\Rightarrow HPO_4^{2-};PO_4^{3-}\)
\(T=3\Rightarrow PO_4^{3-}\)
\(T>3\Rightarrow chi-xay-ra-\left(3\right)\Rightarrow PO_4^{3-};OH^-\left(du\right)\)
Còn đâu bạn chỉ việc viết phương trình và làm như bài hóa lớp 8 :v
Bài1: Tính thể tích dung dịch HCl 2M vào thể tích H2O để pha thành 80ml dung dịch 1,5M Bài2:Hoà tan hoàn toàn vừa đủ kg Al và 2500ml dung dịch HCl 2M a,Tính mAl b,Tính thể tích H2(đktc) Mọi người làm nhanh giúp em với ạ em cảm ơn
Bài 1:
Ta có: \(n_{HCl}=1,5\cdot0,08=0,12\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl\left(2M\right)}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(l\right)=60\left(ml\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=2,5\cdot2=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5}{3}\left(mol\right)\\n_{H_2}=2,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=\dfrac{5}{3}\cdot27=45\left(g\right)\\V_{H_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1,6g CuO tác dụng với H2SO4 2M
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được ( thể tích dung dịch không đổi)
#lề: giải nhanh giúp mk...cần gấp ạ
a) PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
b)
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
m H2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 g
=> n H2SO4 = 20 / 98 = 0,204 mol
TPT:
1 mol : 1 mol
0,02 mol : 0,204 mol
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, tính toán theo CuO
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
TPT: n CuSO4 = n CuO = 0,02 mol
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
n H2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol
=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
=> C% H2SO4 = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%
Bạn xem coi có giúp gì được ko nhé!!!
Cho 5.4g nhôm tác dụng với 73g dung dịch axit clohidric
a/ Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã phản ứng
Các tiền bối giúp em với ạ! Em cảm ơn nhiều!
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`a)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,6.36,5]/73 . 100 =30%`
Cho 20g dung dịch rượu etylic 92 độ tác dụng với natri dư. Tính thể tích khí thoát ra?
Nhờ mọi người giúp em bài này ạ, em cảm ơn
dạ đây là toán 9 ạ mong anh chị thầy cô giúp đỡ em ạ .
BT1: Cho 3,2g Đồng oxit ta1xc dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 , 4,9% .Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
BT2 : Biết rằng 1,12l khí cacbon đioxit (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa
a) Viết chương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
dạ 2 bài tập quá nhiều nhưng em cần rất gấp mong anh chị thầy cô giúp đỡ em ạ . Em xin chân thành cảm ơn.
Bài 1 chị giải ở trên rồi nhé em
Bài 2
nCO2=1,12/22,4=0,05 mol
CO2 +2 NaOH => Na2CO3 + H2O
0,05 mol=>0,1 mol
CM dd NaOH=0,1/0,1=1M
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích dung dịch HCL 2M đã dùng
c. Cho khí hidro ở trên khử sắt (III) thu được 3g sắt. Tính hiệu suất phản ứng
em cảm ơn ạ
nZn = 6.5/65 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.1.......0.2...................0.1
VddHCl = 0.2/2 = 0.1 (l)
nFe = 3/56 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
.................9/112........3/56
H% = 9/112 / 0.1 * 100% = 80.35%
a) Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
b) n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n HCl = 2n Zn = 0,2(mol)
=> V dd HCl = 0,2/2 = 0,1(lít)
c) n Fe = 3/56 (mol)
Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{t^o}$ 2Fe + 3H2O
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Fe = 9/112(mol)
Vậy :
H = $\dfrac{ \dfrac{9}{112} }{0,1}$ .100% = 80,36%
nZn=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,1_________0,2______0,1____0,1(mol)
b) VddHCl=0,2/2=0,1(l)
c) PTHH: 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O
nFe(LT)= 2/3. 0,1= 1/15(mol)
nFe(TT)= 3/56(mol)
=> H=[(3/56):(1/15)].100=80,357%
Mọi người ơi giải hộ em 2 bài hóa này với em cần phải nộp trong 1 ngày nữa
1, Người ta dùng 200 gam dung dịch NaOH 10% để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2(đktc) . Muối nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?
2, Cho 16,8 lít khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A .
a, Tính khối lượng muối trong dung dịch A
b, Lấy dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư . Tính khối lượng kết tủa tạo thành .
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI !!! EM CẦN NỘP BÀI SỚM EM CẢM ƠN TRƯỚC Ạ !!!!!!
1,
Có \(m_{ct_{NaOH}}=\frac{200.10}{100}=20g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Lập tỷ lệ \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy sản phẩm là muối trung hoà duy nhất là \(Na_2CO_3\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Phản ứng xảy ra hết bởi vì \(\frac{n_{NaOH}}{2}=n_{CO_2}\)
\(\rightarrow n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5g\)
2,
a. Có \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(600ml=0,6l\)
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,6.2=1,2mol\)
Xét tỷ lệ số mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{1,2}{0,75}=1,6\)
\(\rightarrow1< T< 2\)
Vậy sản phẩm tạo thành hai muối là \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Với PTHH có sản phẩm là \(Na_2CO_3\) đặt a là số mol của \(CO_2\)
Với PTHH có sản phẩm là \(NaHCO_3\) đặt b là số mol của \(CO_2\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Do vậy \(\hept{\begin{cases}2a\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(1\right)\\b\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(2\right)\end{cases}}\)
Có các biểu thức về số mol
\(∑n_{CO_2}=0,75mol\)
\(\rightarrow a+b=0,75\left(3\right)\)
\(∑n_{NaOH}=1,2mol\)
\(\rightarrow2a+b=1,2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4), có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a+b=0,74\\2a+b=1,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,45mol\\b=0,3mol\end{cases}}\)
Thay số mol vào (1) \(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7g\)
Thay số mol vào (2) \(\rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2g\)
Vậy tổng khối lượng mối trong dung dịch A sẽ là: \(m_A=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9g\)
b. Vì \(Na_2CO_3\) tác dụng với \(BaCl_2\) nên ta có
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45mol\)
\(\rightarrow m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65g\)