ai trả lời được câu hỏi vừa nãy mik cho 1 tick
Ai trả lời câu hỏi tui đăng vừa nãy đi
đúng cho 3 tick
ηgô quyềη là coη rể của ai?
1 câu hỏi rất dễ đếη cả học siηh giỏi môη lịch sử cũηg trả lời được.
ai mà trả lời ηhaηh câu hỏi ηày mik sẽ tick trước tiêη.
câu hỏi ηày dàηh cho 10 βạη đầu tiêη.✿❤
Ngô Quyền là con rể của Dương Đình Nghệ
con củaNgô Mân làm chức châu mục Đường Lâm
trong 1 cuộc thi có 50 câu hỏi . Mỗi câu trả lời đúng được 1/5 điểm . mỗi câu sai thừ 1/5 điểm 1 bạn trả lời tát được 8 điểm , hỏi hs đó trả lời đúng bao câu
GIÚP MIK AI ĐÚNG TICK 12
Giả sử tất cả đều là câu trả lời đúng thì tổng số điểm đạt được là:
50 \(\times\) \(\dfrac{1}{5}\) = 10 (điểm)
So với đề bài thừa ra số điểm là:
10 - 8 = 2 (điểm)
Cứ thay 1 câu trả lời đúng bằng một câu trả lời sai thì số điểm giảm đi là:
\(\dfrac{1}{5}\) + \(\dfrac{1}{5}\) = \(\dfrac{2}{5}\) (điểm)
Số câu trả lời sai là:
2 : \(\dfrac{2}{5}\) = 5 (câu)
Số câu trả lời đúng là:
50 - 5 = 45 (câu)
Đáp số: 45 câu
Thử lại kết quả ta có: số điểm mà học sinh đó đạt được vì trả lời đúng là:
\(\dfrac{1}{5}\) \(\times\) 45 = 9 (điểm)
Số điểm học sinh bị trừ do trả lời sai là:
\(\dfrac{1}{5}\) \(\times\) 5 = 1 (điểm)
Vậy tổng số điểm học sinh đó đạt được sau khi trả lời 50 câu là:
9 - 1 = 8 (ok em nhé)
Bạn học sinh đó trả lời đúng được số câu là :
\(8:\dfrac{1}{5}=40\left(câu\right)\)
Vậy bạn học sinh đó trả lời đúng 40 câu
Đề thiếu: không trả lời câu hỏi thì có thay đổi điểm hay không?
Trả lời câu hỏi giúp mik, mik cảm ơn, ai làm được mik sẽ tick
e ơi, nếu e muốn đc hỗ trợ nhanh nhất thì e chia nhỏ bài ra, đăng thành nhiều câu hỏi, như thế sẽ dễ dàng cho mọi người hỗ trợ e hơn nhé
ai trả lời được câu hỏi mình vừa đăng nhanh nhất mình sẽ tick cho người đó
Không biết trả lời rồi
có bị trừ điểm ko nữa
kkkkkk
viết cho mik câu hỏi và câu trả lời bằng tiếng anh trong đó 1 câu là thì hiện tại đơn và 1 câu là thì hiện tại tiếp diễn và viết cả 2 công thức ra . ai làm đúng và nhanh nhất mik tick cho
1
câu hỏi:
trả lời :
2
câu hỏi :
trả lời
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is + …… Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | S + am/are/is + not + is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | S + do/ does + not + V(ng.thể) do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
Các bạn có ai thi khoa học chưa. Nếu thi rồi thi cho mik 1 số câu hỏi. Mik hứa sẽ tick cho những bạn gửi câu trả lời
ai vô câu hỏi của mik trả lời hộ câu GTNN cho 10 tick
Các bạn ơi! Cho mình hỏi 1 câu thôi tại sao người trả lời đầy đủ ko tick mà chỉ tick cho người ghi vắn tắt đáp án hay chỉ ghi là Tick nha thôi tại sao vậy tại sao bao nhiu bạn trả lời đầy ddue nhưng ko cos li-ke nào cả trong khi mấy cái người đó lại quá trời li-ke nãy giờ mình trả lời đầy đủ quá trời mà 1 li-ke cũng ko có cho mình lời giải thích được không?????????????
Những người mà tick thì chắc chắn cũng trao đổi TICK với nhau
các bạn ấy muốn tích cho ai thì tích bọn mình có ngăn được đâu ?
mình đồng ý với Quá Khứ còn các bạn khác thì sao???Mình nghỉ trên olm ai cũng đang trao đổi li-ke và cũng có nhưng người như mình viết mỏi tay mà **** còn ko có