" Mình rất vui khi biết bạn vẫn khỏe " dịch ra tiếng anh như thế nào?
p/s: mình dùng câu này trong viết thư. đừng tra google dịch nha
Câu sau
Bài hát Hát mãi khúc quân hành trong tiếng Anh ghi thế nào
Đừng tra google dịch, mình cần cách dịch theo ý các bạn. Cái đó dịch ko chuẩn hoàn toàn
Song Sing forever the marching song in English
làm chúng bị tuyệt chủng. tiếng anh ghi như thế nào ??
k tra google dịch
bằng hiểu biết của chính mình
Làm chũng bị tuyệt chủng => make them become extinct
Chúc bạn học tốt!
Tôi không chỉ thích doraemon mà tôi còn thích doremi dịch Tiếng anh như thế nào ạ, đừng dịch google dịch vì mình đã thử nhưng ko đúng nghĩa.
I li.ke not only Doraemon but also Doraemi
công thức: not only...but also: Không chỉ ... mà còn.
Tham khảo thêm tại: Cấu trúc Not only, but also: Lý thuyết, cách dùng, đảo ngữ và bài tập
từ không chỉ thích đó thì lại dịc là không thích
Dịch câu sau thành tiếng Anh :
Tôi rất thích chương trình này vì sau khi xem nó tôi đã biết làm nhiều món ăn mới .
Không lên Google dịch nha . Mình đang cần gấp . Help me !
Tôi rất thích chương trình này vì sau khi xem nó tôi đã biết làm nhiều món ăn mới.
I really this program because after watching it I know how to make many new dishes.
Không lên Google thì lm sao mak dịch chuẩn đc!!!
Dịch : I really this program because after whatching it I know how to make many new dishes.
@mguyen xuan quynh vẫn được nhé , nếu bạn giỏi tiếng Anh vẫn làm được .
Up into the attic, pawing through the box with Giorgio scrawled on the side. Snares the tap shoes.
Dịch:
Đi lên căn gác, bới lên bới xuống cái hộp ghi Giorgio với nét chữ nguệch ngoạc ở góc. Snares đôi giày nhảy.
Thực ra từ snares tức là bẫy đấy nhưng mà nếu thế thì ko có nghĩa.
Ai có thể giúp mình dịch nốt câu này không? Mình đang chả biết làm thế nào để dịch từ Snares cho hợp với câu nữa.
Với lại mấy bạn lên google dịch thì đừng có lên đây trả lời. Đã ko biết thì đừng lên câu like. Mình thấy mấy bạn làm thế mà không xấu hổ à? Nếu thế thì mình lên google quách cho xong. Do google dịch ko chuẩn nên mình mới lên đây hỏi chứ. Những bạn nào thực sự biết thì hẵng trả lời. Còn mấy kiểu ko biết nhưng lên google dịch, xong rồi trả lời trên này để câu like thì có xin mình cũng ko chọn.
Snare có hai loại: noun và verb
Noun:
- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.
E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.
Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.
- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương
E.g: All his promises are snares and delusions.
Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.
- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.
Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)
Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.
Hok tốt nhé!!!
Viết một lá thư từ 6-8 câu bằng tiếng anh mời 1 người bạn đi xem múa rối nước
Mình đang cần rất gấp bạn nào làm nhanh mình tick đúng luôn.Nếu có thêm bản dịch thì tốt biết mấy
Và sau đây là bài viết:
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It’s said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.’ That’s why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don’t understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
BÀI DỊCH CỦA BÀI VIẾT TIẾNG ANH VỀ SỞ THÍCH XEM MÚA RỐI NƯỚC
Múa rối nước Việt Nam là một nghệ thuật dân gian độc đáo. Người ta nói rằng “Không xem một màn trình diễn mùa rối nước có nghĩa là không đến Việt Nam.” Đó là lý do tại sao múa rối nước là một chương trình không thể thiếu cho các du khách khi đến Việt Nam. Xem chương trình này có thể giúp bạn thoát khỏi cuộc sống bận rộn và làm mới tinh thần của mình với những khoảnh khắc khó quên.
Trong các chương trình, bạn chỉ có thể xem những con rối và một dàn nhạc dân gian nhỏ với khoảng 7 người; những người lính đánh thuê đứng đằng sau một bức tranh trong một cái hồ nước. Tất cả các con rối được làm bằng gỗ sung, loại gỗ rất hợp với nước. Sau đó chúng được khắc và sơn. Các chủ đề của chương trình rất quen thuộc với người Việt Nam. Họ tập trung vào cuộc sống hàng ngày của nông dân và những khía cạnh chung của đời sống tinh thần người dân Việt Nam.
Múa rối nước Việt Nam đã được giới thiệu đến nhiều quốc gia trên thế giới và nhận được nhiều tình cảm từ khán giả. Người nước ngoài không hiểu tiếng Việt, nhưng họ thích các buổi biểu diễn vì những con rối đã thể hiện rõ nét cuộc sống và văn hoá Việt Nam qua hành động của chúng. Nhà hát Múa rối Nước Thăng Long trên đường Đinh Tiên Hoàng gần hồ Hoàn Kiếm là nhà hát múa rối nước nổi tiếng nhất.
Thank 2 bạn nha,các bạn làm tỉ mỉ quá đây chỉ là lá thư nên các bạn ko cần viết dài thế đâu
nhắn linh tinh báo cáo bây giờ
"Who's going to play the back end of the donkey then?"
"I don't know, Ruby says. "Probably some little squirt Beeber rustles up."
Dịch:
“Vậy thì ai sẽ vào vai the back end của thân con lừa?”
“Tớ không biết,” Ruby nói. “Có lẽ là some little squirt Beeber rustles up."
Ai có thể giúp mình dịch nốt câu này không? Đang không biết làm thế nào để dịch cho hợp với câu đây này......Huhu
Với lại mấy bạn lên google dịch thì đừng có lên đây trả lời. Đã ko biết thì đừng lên câu like. Mình thấy mấy bạn làm thế mà không xấu hổ à? Nếu thế thì mình lên google quách cho xong. Do google dịch ko chuẩn nên mình mới lên đây hỏi chứ. Những bạn nào thực sự biết thì hẵng trả lời. Còn mấy kiểu ko biết nhưng lên google dịch, xong rồi trả lời trên này để câu like thì có xin mình cũng ko chọn.
Trích từ Replay, trang 32, chương 12: Pietro và Nunzio.
Bạn thật xấu tính.Không ai trả lời bạn là đúng rồi nhá.
Thôi mình trả lời được rồi. Câu trả lời là:
“Vậy ai sẽ là người vào vai phần sau của thân con lừa?”
“Tớ không biết,” Ruby nói. “Có lẽ là đống nước mà Beeber gom lại.”
Còn những gì mình nói trên là đúng. Có những bạn toàn lên trả lời lung tung thật mà. Mình không xấu tính nhé. Bạn vẫn chưa trải nghiệm việc này đâu mà còn nói.
Dịch các câu sau đây sang tiếng Anh:
1. Đừng nói chuyện nhiều trong lớp. Hãy lắng nghe cô giáo giảng bài
2. Đừng chơi game. Hãy làm bài tập của mình
3. Đừng làm ồn trong lớp. Hãy viết bài của bạn vào
4. Đừng đi ra ngoài. Hãy ngồi trong lớp
5. Đừng gõ bàn. Hãy làm sạch bàn ghế
P/s: Các bạn dịch giúp mk nha. Tks
1. Do not talk a lot in class. Listen to the teacher lecture
2. Do not play games. Do your homework
3. Do not make a noise in class. Please write your article
4. Do not go out. Sit in class
5. Do not knock the table. Clean tables and chairs
tích mk nha
1. Do not talk a lot in class. Listen to the teacher lecture
2. Do not play games. Do your homework
3. Do not make a noise in class. Please write your article
4. Do not go out. Sit in class
5. Do not knock the table. Clean tables and chairs