vận dụng quy tắc hóa trị lập CTHH hợp chất gồm có:
a)Natri photphat biết phân tử chứa nguyên tố Natri và nhóm photpho
b)N(III) và O
vận dung5quy tắc hóa trị
a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau
P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O
b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi............................................
a/ Theo quy tắc hóa trị :
+) P(III) và H(I) => \(PH_3\)
+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)
+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)
b/
+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)
Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)
Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :
+) \(NaOH\)
+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
vận dung5quy tắc hóa trị
a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau
P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O
b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi............................................
a) P (III) và H : PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy
\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\)Suy ra CTHH : PH3
b) C (IV) và S (II) : CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Suy ra CTHH : CS2
c) Fe(III) và O : FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH : Fe2O3
đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.
lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
\(Ca\left(NO_3\right)_2\\ NaOH\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
->Ca(NO3)2
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
->NaOH
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
->Al2(SO4)3
b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
Ca(NO3)3 canxi nitrat
NaOH. Natri hidroxit
Al2(SO4)3. Nhôm sunfat
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3) : Ca(NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH) : Na(OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4) : Al(SO4)
Câu 8: Lập CTHH và tính PTK a) Natri photphat, biết phân tử gồm Na(I) và PO4 (III) - b) Đồng(II) sunfat có phân tử gồm Cu (II) và SO4(II) c) C(IV) và S(I
a) CTHH: Na3PO4
PTK = 23.3+31+16.4 = 164 (đvC)
b) CTHH: CuSO4
PTK = 64+32+16.4 = 160 (đvC)
c) CTHH: CS2 (S(ll))
PTK = 12+32.2 = 76 (đvC)
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Vận dụng quy tắc hoá trị để lập công thức của hộp chất tạo bởi Natri hóa trị l và nhóm (SO4) hoá trị ll
Cần gấp
4. Vận dụng quy tắc hóa trị:
a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H; C (IV) và S(II); Fe (III) và O
b) Dựa vào bảng 2.1 và 2.2, lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
- Nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
4.
a)
- Gọi CTHH của hợp chất trên là: PxHy
Áp dụng quy tắc hóa trị:
=> x . III = y . I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> x = 1; y = 3
=> CTHH của hợp chất này là: PH3
- Gọi CTHH của hợp chất trên là: CxSiy
Áp dụng quy tắc hóa trị:
=> x . IV = y . II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
=> x = 1; y = 2
=> CTHH của hợp chất này là: CSi2
- Gọi CTHH của hợp chất trên là: FexOy
Áp dụng quy tắc hóa trị:
=> x . III = y . II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> x = 2; y = 3
=> CTHH của hợp chất này là: Fe2O3
b) Bảng đâu?