Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: sulfuric acid H2SO4, sodium hydroxide NaOH, hydrochloric acid HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài tập 2: Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: sulfuric acid H2SO4, sodium hydroxide NaOH, hydrochloric acid HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 2 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Hóa xanh : NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Trung hòa 20 g Sodium hydroxide NaOH bằng 100ml dung dịch sulfuric acid H2SO4 a/ Viết phương trình hóa học? b/ Tính nồng độ mol dung dịch sulfuric acid đã sử dụng? c/ Tính lượng muối tạo thành ?
\(a.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\\ c.n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
Có những oxide sau: SO3, Fe2O3, K2O, CO2. Hãy cho biết những oxide nào tác dụng được với:
a/ nước.
b/ hydrochloric acid HCl.
c/ sodium hydroxide NaOH.
Viết các phương trình hóa học minh họa
a)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
b)
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
c)
$2NaOH + SO_3 \to Na_2SO_4 + H_2O$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng 1 trong những dung dịch sau viết phương trình hóa học nếu có : HCL , Na2SO4 , H2SO4 , NaOH
- Cho quỳ tím tác dụng với các dung dịch:
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (2)
+ QT không chuyển màu: Na2SO4
- Cho (2) tác dụng với dung dịch BaCl2
+ Không hiện tượng: HCl
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Có bôn lọ hóa chất bị mất nhãn tên chất chứa dung dịch HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH. Em hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết bôn lọ hóa chất này và viết phương trình hóa học xảy ra
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau : NaNO3 , Na2SO4 , NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch trên. Viết phương trình hóa học
- Trích các chất thành nhiều mẫu thử có đánh stt
- Dùng quì tím nhận ra mẩu thử NaOH làm quì tím chuyển xanh
- 2 mẫu thử còn lại lần lượt cho tác dụng với dd BaCl2, mẫu thử nào có pứ tạo kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại không hiện tượng gì là NaNO3
PTHH : Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
- Trích một ít mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm
- Dùng quỳ tím:
+ Nếu lọ nào làm quỳ chuyển xanh thì lọ đó chứa \(NaOH\)
+ Không có hiện tượng thì lọ đó chứa \(NaNO_3\) hoặc \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào 2 lọ còn lại:
+ Nếu xuất hiện kết tủa thì lọ đó chứa \(Na_2SO_4\)
+ Không có hiện tượng thì chứa \(NaNO_3\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\to2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: NaCl, NaOH, H2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H2SO4, HCl (1)
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: HCl
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau, viết PTHH xảy ra nếu có:
a.Ba(OH)2, NaCl, HCl, K2SO4
b.NaOH, H2SO4, NaNO3, K2SO4
Bài 2: Em hãy tự viết các PTHH theo mẫu sau:
1.Sodium hydroxide NaOH: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
2. Calcium hydroxide Ca(OH)2: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.