Gen B có 3000 nucleotit , trong đó nucleotit loại A nhiều hơn nucleotit loại G là 300 nu . Số nucleotit từng loại của gen B là :
Câu 3. Trong một gen có số nucleotit loại A là 3000, số nucleotit loại X là 1000. Tính số nucleotit của gen trên.
Câu 4. Cho một gen có số nucleotit loại T là 2000, số nucleotit loại G là 1500. Tính số nucleotit của gen trên.
Câu 5. Giả sử gen B có số nucleotit loại A là 2100 và tổng số nucleotit là 4400. Tính số nucleotit loại T, G, X.
giúp tớ với
Câu 3:
N = 2 A + 2X = 8000 (nu)
Câu 4
N = 2T + 2G = 7000 (nu)
Câu 5
A = T = 2100 (nu)
G =X = 4400/2 - 2100 = 100 (nu)
Ta có : G=X=1000 (nucleotit)
A=T=3000 (nucleotit)
⇒ 2A+2G=2.3000+2.1000=8000 (nucleotit)
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
a)Tính số lượng nucleotit từng loại của gen khi chưa đột biến.
b)Tính số lượng nucleotit từng loại của gen sau khi đột biến.
c)Tính số liên kết hidro của gen sau khi bị đột biến.
a) Số lượng nucleotit từng loại của gen khi chưa đột biến là:
A=T= 3000.20% = 600 (nu)
G=X= \(\dfrac{3000}{2}-600=900\left(nu\right)\)
b) Theo đề, ta có: gen bị đột biến dạy thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T nên
=> \(A=T=600+1=601\left(nu\right)\)
\(G=X=900-1=899\left(nu\right)\)
c) Số liên kết hidro của gen sau khi bị đột biến là:
\(2A+3G=3.601+2.899=3899\)
P/s:Không biết đúng không nữa!
Một gen có chiều dài 1,53 micromet trong đó nucleotit loại A nhiều hơn X là 2500 a. Xác định số nu của gen b. Số nu của từng loại gen
a) Gen có L= 1.53 micromet= Số nu của Gen : N = \(\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}\) = 9000 (nu)
b) Có A - X = 2500 hay A - G = 2500
A + G = 9000/2 = 4500
Giải hệ trên ta được : Theo NTBS : A = T = 3500 nu
G = X = 1000 nu
Một đoạn ADN (gen) có 3000 nucleotit, nucleotit A= 300.Tính lượng nucleotit từng loại trong ADN đó?
A = T = 300 nu
G = X = 3000 : 2 - 300 = 1200 nu
A = T = 300 nu
G = X = 3000 : 2 - 300 = 1200 nu
Một gen có số nucleotit là 3000 .Trên mạch gốc của gen có A = 200, T = 600, G = 300. Số nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen này bằng bao nhiêu?
N = 3000 nu. Gọi mạch gốc là mạch 1.
N1 = 1500 nu, X1 = 400 nu.
\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=U=200nu\\T_1=A=600nu\\G_1=X=300nu\\X_1=G=400nu\end{matrix}\right.\).
Một gen có chiều dài 2040A°.Có hiệu số giữa T với một loại nucleotit khác là 300 . Gen nhân đôi một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G
a. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotit từng loại của gen
b. Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c. Nếu gen trên đột biến tạo thành gen mới có số liên kết hidro là 1342 liên kết thì đây là dạng đột biến gì,chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
Một gen có 30 nucleotit, biết nucleotit loại timin chiếm 20% tổng số nu của gen. Hãy tính:
a. chiều dài và khối lượng của gen nói trên?
b. tính số nucleotit từng loại của gen và tổng số liên kết hidro của gen?
(biết mỗi nucleotit là 300đvC
Một phân tử DNA có tổng sôa nucleotit là 1500 (nu). Trong đó, số nucleotit loại A nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại G a) Hãy tính số nucleotit từng loại của DNA b) Hãy tính chiều dài của phân tử DNA
Ta có
N = 1500 = 2A + 2G
=> A+G = 750
A = 2G
=> 3G = 750
=> G = 250 nu = X
=> A = 2 x 250 = 500 nu = T
b,
L = \(\dfrac{1500}{2}\) x 3,4 = 2550
1 gen có kiểu hình là 5100a° số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số gen hãy sác định số lượng từng loại nucleotit của gen ( A T G X ) tính khối lượng của gen , biết rằng khối lượng trung bình của 1 nucleotit là 300 dvc
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(M=N.300=900000\left(dvC\right)\)