viết các phân số thành số thập phân có mẫu bằng 100
123/300
12/25
7/4
viết ps thập phân sau dưới dạng thập phân
27/10
351/10
94/1000
472/100
1995/100
12/1000
5/10
15/100
50/1000
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Gọi phân số tối giản phải tìm là a/b; (a; b ∈ Z; b ≠ 1), ƯCLN (a, b) = 1
Ta có a.b = 3150 = 2. 32. 52. 7 và a, b đều là ước của 3150.
Vì phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên b chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.
Do đó, b ∈ {2; 25; 50}.
- Với b = 2 thì a = 3150:2 = 1575
- Với b = 25 thì a = 3150:25 = 126
- Với b = 50 thì a = 3150:50 = 63
Vậy các phân số phải tìm là:
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Có bao nhiêu phân số có mẫu khác 1, biết tổng tử và mẫu của phân số đó bằng 18, và phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Có tất cả..... phân số
cho mình sửa đề bài. viết đc dưới dạng stp hữu hạn nha
viết phân số 5/8 dưới dạng thập phân rồi chuyển thành số thập phân
Trả lời :
\(\frac{\text{5}}{\text{8}}=\frac{\text{625}}{\text{1000}}=\text{0,625}\)
~~Học tốt~~
5/8 = 625/1000=0,625
k giup mik nha.Thank you
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số số thập phân
A) 0,3;0,72;1,5;9,347
0,3 = 3/10
0,72 = 72/100
1,5 = 15/10
9,347 = 9347/1000
0,3= \(\frac{3}{10}\)
0,72= \(\frac{18}{25}\)
1,5= \(\frac{3}{2}\)
9,347= \(\frac{9347}{1000}\)
\(0,3=\frac{3}{10}\)
\(0,72=\frac{72}{100}\)
\(1,5=\frac{15}{10}\)
\(9,347=\frac{9347}{1000}\)
Chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy của phân số 1/7 (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?
Ta có 1/7 = 0, (142857)
Chu kì của số này gồm 6 chữ số.
Ta lại có 100 = 16.6 + 4 nên chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy là chữ số 8.
giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:0.375;-1.4;0.65;-0.104
;
Viết 3 phân số thập phân bằng nhau và có mẫu số khác nhau
Viết phân số 11/7 dưới dạng số thập phân rồi làm tròn đến: chữ số thập phân thứ hai