Có mấy loại nơron ? kể tên và nêu đặc điểm từng loại ?
Kể tên các loại thân chính? Nêu đặc điểm của từng loại?Cho ví dụ?
Các loại thân chính :
Thân củ, thân rễ và thân mọng nước
VD:
Thân củ: củ khoai tây, củ su hào, gừng,củ dền,...
Thân rễ: giềng, nghệ, dong ta, ...
Thân mọng nước: cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng,...
Thân chính gồm: Thân bò, thân leo, thân đứng
- thân bò: bò trên mặt đất ( cây dưa hấu, cây rau má,...)
- Thân leo: Có thân leo quấn vào vật ( cây mồng tơi, cây su su,...)
- thân đứng: Thân cây thẳng đứng ( cây dừa, cây cau,...)
Thân chính gồm: Thân bò, thân leo, thân đứng
- Thân bò: bò trên mặt đất ( cây dưa hấu, cây rau má,...)
- Thân leo: Có thân leo quấn vào vật ( cây mồng tơi, cây su su,...)
- Thân đứng: Thân cây thẳng đứng ( cây dừa, cây cau,...)
Kể tên các loại thân chính? Nêu đặc điểm của từng loại?Cho ví dụ?
Các loại thân chinh: thân leo, thân bò, thân cột
- Thân leo: Leo lên vật đỡ (cây mồng tơi, câu su su,..)
- Thân bò: Bò trên mặt đất ( cây dưa hấu, cây rau má,...)
- Thân cột: thân thẳng đứng trên mặt đất. ( cây cau, cây dừa,...)
Có 3 loại thân chính:
+ Thân đứng gồm:
- Thân gỗ: cứng, cao, có cành : osaka, phượng
- Thân cột: cứng, cao, không cành. VD: cau, dừa
- Thân cỏ: mềm, ngắn, thấp.VD: cỏ, ớt
+ Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuốn. VD: mướp
+ Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất. VD: rau má, rau khoai.
nguòn sáng vật sáng là gì có mấy loại chùm sáng kể ra nêu đặc điểm của từng chùm sáng và vè hình các loại chùm sáng ý
- Chùm sáng bao gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Có 3 loại chùm sáng :+ Chùm sáng song song : Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng hội tụ : Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng phân kì : Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Câu 1: Có mấy loại vải thường dùng trong may mặc? Kể tên và nêu đặc điểm từng loại vải?
Câu 2: Trang phục là gì? Có mấy loại trang phục? Kể tên và nêu chức năng của trang phục?
Câu 3: Thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp phải làm gì?
Câu 4: Nêu công dụng và cách cọn vải may rèm cửa?
Câu 5: Trình bày ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở?
Câu 6: Nêu quy trình cắm hoa?
1 Kể tên 1 số loại nhiệt kế
2 nêu cấu tạo và công của từng loại nhiệt kế
3 nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
4cấu tạo của nhiệt kế y tế thủy ngân có đặc điểm j ?cấu tạo như vậy có tác dụng j
Tham khảo:
https://hoc247.net/hoi-dap/vat-ly-6/ke-ten-cac-loai-nhiet-ke-da-hoc-va-neu-cong-dung-cua-chung--faq444227.html
1. Có 3 loại nhiệt kế đã học :
- Nhiệt kế rượu: để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế thủy ngân: để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể con người
2. Câu trả lời trên là sai. Vì khi nấu nước, nước trong ấm sẽ nở ra, đến một thời điểm nước sẽ vượt quá thể tích của ấm (vì chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, nước nở ra nhanh hơn ấm), làm nước tràn ra ngoài.
3.
a. Những việc làm ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của nước :
- Treo vào móc
- Treo ngoài trời nắng
- Treo ở chỗ thoáng gió
b. Tác dụng của những việc làm đó :
- Treo vào móc <=> Tăng diện tích mặt thoáng
- Treo ngoài trời nắng <=> Tăng nhiệt độ
- Treo ở chỗ thoáng gió <=> Tăng gió
các kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện đc chia làm mấy nhóm kể tên từng nhóm ? kể tên từng loại và nêu kí hiệu
Có mấy loại rễ?Nêu đặc điểm từng loại.
Để phân loại rễ người ta căn cứ theo nhiều tiêu chí. Nếu trong quá trình sinh trưởng vòng đời của thực vật thì sẽ có hai loại: rễ sơ sinh và rễ thật.
Rễ sơ sinh: Là rễ của thực vật phát triển đầu tiên khi hạt cây (hoặc cơ quan sinh sản) nảy mầm. Sau đó thì rễ này có thể là tiêu biến đi hoặc phát triển tiếp gắn bó với vòng đời sinh trưởng của thực vật.Rễ thực thụ: Là những rễ cây sinh ra trong quá trình phát triển của cây, chúng có thể là mới hoàn toàn hoặc phát triển từ rễ sơ sinh.Nếu phân loại vào vị trí của rễ cây thì chúng ta có thể phân loại thành 3 loại chính: Rễ chính, rễ phụ, rễ bên.
Rễ chính: Chính là rễ sơ sinh phát triển thành. Việc tồn tại loại rễ này là tùy từng loài thực vật.Rễ phụ: Ở nhiều loài thực vật, sau khi rễ sơ sinh hoàn thành nhiệm vụ phát triển của giai đoạn nảy mầm thì sẽ tiêu biến đi, và thay vào đó là phát triển từ cổ rễ ra các rễ mới đảm bảo quá trình phát triển của cây.Rễ bên: Là các rễ phát triển trong quá trình phát triển của cây khi chúng được mọc ra, phân nhánh từ rễ chính hoặc rễ phụ mà không phải mọc ra từ cổ rễ của cây.Bộ rễ của thực vật sẽ được phân loại dựa theo số lượng và cấu tạo từ các rễ của cây. Thường sẽ phân loại thực vật theo hai hệ rễ:
Hệ rễ cọc: Là cấu tạo của bộ rễ mà trong đó chỉ có tồn tại hai loại rễ là rễ chính và rễ bên.Hệ rễ chùm: Là bộ rễ có cấu tạo chỉ từ các rễ phụ và rễ bên.Có hai loại rễ chính :
+ Rễ chùm: Có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra thêm nhiều rễ bé hơn nữa.
+ Rễ cọc: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau thường mọc tỏa ra tuwg gốc thân thành một chùm.
môn hóa
1) chất có ở đâu? có mấy loại vật thể? ( mỗi loại vật thể lấy 4 vi dụ, chỉ ra chất có trong vật thể.chất có thể tồn tại ở mấy thể? kể tên và nêu đặc điểm. ( lấy VD cho mỗi thể). nêu một số tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất? cho VD
2) kể tên 1 số chất có trong :
- nước biển
-bắp ngô
-bình chứa khí oxy
3) hãy kể tên các vật thể chứa một trong số các chất sau:
-sắt
-tinh bột
-đường
lớp chim đc chia thành mấy nhóm?kể tên và nêu đặc điểm của từng nhóm
Tham khảo :
Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thải lớn : nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thào nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cáu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biến Nam Bán cầu.
Đại diện : Chim cánh cụt
3. Nhóm Chim bay
Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi vởn những lôi sông đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú )
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...
tham khảo
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc (hình 44.1).
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.
Hình 44.2. Chim cánh cụt
Đại diện : Chim cánh cụt (hình 44.2).
3. Nhóm Chim bay
Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú ) (hình 44.3)
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...
II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:
Mình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệttham khảo
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc (hình 44.1).
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.
Hình 44.2. Chim cánh cụt
Đại diện : Chim cánh cụt (hình 44.2).
3. Nhóm Chim bay
Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú ) (hình 44.3)
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...
II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:
Mình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệt