Tìm các số hữu tỉ a, b, c biết rằng :
ab = c, bc = 4a, ac = 9b
Tìm các số hữu tỉ a, b, c biết rằng:
ab = c, bc = 4a, ac = 9b
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết rằng:
a)ab=c; bc=4a, ac=9b
Ta có :ab.bc.ac=c.4a.9b
=>a^2.b^2.c^2=(4.9).(a.b.c)
=>(a.b.c)^2=36.abc
=>(abc)^2-36.abc=0
=>abc.(abc-36)=0
+)abc=0=>hoặc a=0=>b=c=0
hoặc b=0=>a=c=0
hoặc c=0=>a=b=0
+)abc-36=o=>c^2=36=>c=+-6
4a^2=36=>a=+-3
9b^2=36=>b=+-2
Vậy:+a=b=c=0
+a=3;b=2;c=6
+a=-3;b=-2;c=6
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết : ab=c, bc=4a, ac=9b
Ta có :
ab = c ; bc = 4a ; ac = 9b
=> ab . bc . ac = c . 4a . 9b
=> ( abc )2 = 36 a . b . c
Với abc ≠ 0
=> abc = 36 , mà ab = c
=> c2 = 36 => c ∈ { -6 ; 6 }
Vì abc = 36 mà bc = 4a
=> 4a2 = 36 => a2 = 9
=> a ∈ { -3 ; 3 }
Vì abc = 36 mà ac = 9b
=> 9b2 = 36
=> b2 = 4 => b ∈ { -2 ; 2 }
Với abc = 0
Xét a = 0 mà ab = c ; bc = 4a ; ac = 9b
=> a = b = c = 0
Xét b = 0 , tương tự ta cũng suy ra được a = b = c = 0
Xét c = 0 , ta cũng suy ra được a = b = c = 0
~~Học tốt~~
Tìm các số hữu tỉ a,b,c, biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5,ca=3/4
b)a(a+b+c)=-12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
c)ab=c, bc=4a, ac=9b
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5, ca= 3/4
b) a(a+b+c)=–12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
c) ab=c, bc=4a, ac=9b
a) a.b= 3/5; b.c=4/5; a.c=3/4
b) a.( a+b+c)=-12
b.( a+b+c )=18
c.( a+b+c)= 30
c) a.b=c
b.c=4.a
a.c=9.b
a,a.b/b.c=a/c=3/4
a/c.a.c=a.a=3/4*3/4
=>a=3/4hoặc-3/4
rồi suy a,b,c
a.( a+b+c)=-12=A
b.( a+b+c )=18=B
c.( a+b+c)= 30=C
A+B+C=(a+b+c)(a+b+c)=36
a+b+c=6hoặc -6
ghép vào A,B,C suy ra a,b,c
c,a.b.b.c.a.c=c.4.a.9.b
a.b.c=4.9=36
a.b=c
=>a.b.c=c.c=36
=>c=6 hoặc -6
=>a,b,c
hồi ôn thi học sinh giỏi chị gặp bài này...đam bảo đúng
a) ab=3/5; bc=4/5; ca=3/4
=> (abc)2 = (3/4).(4/5).(3/4)=9/25
=>abc=3/5
Ta có: abc=3/5
ab=3/5
=> c=1
Ta có: abc=3/5
bc=4/5
=> a=3/4
Ta có: abc=3/5
ca=3/4
=> b=4/5
Vậy a=3/4; b=4/5; c=1
a) Nhân từng vế ba đẳng thức được :
\(ab\cdot bc\cdot ca=\frac{3}{5}\cdot\frac{4}{5}\cdot\frac{3}{4}=\frac{9}{25}\)
=> \(a^2b^2c^2=\frac{9}{25}\)
=> (abc)2 = 9/25
=> \(abc=\pm\frac{3}{5}\)
+) Trường hợp 1 :
ab = 3/5 => \(\frac{3}{5}\cdot c=\frac{3}{5}\)=> c = 1
bc = 4/5 => \(a\cdot\frac{4}{5}=\frac{3}{5}\)=> \(a=\frac{3}{5}:\frac{4}{5}=\frac{3}{5}\cdot\frac{5}{4}=\frac{3}{4}\)
ca = 3/4 => \(b\cdot\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\)=> \(b=\frac{3}{5}:\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\cdot\frac{4}{3}=\frac{4}{5}\)
Trường hợp 2 tương tự
b) Cộng từng vế ba đẳng thức được :
a(a + b + c) + b(a + b + c) + c(a + b + c) = 36
=> (a + b + c)(a + b + c) = 36
=> (a + b + c)2 = 36
=> a + b + c = \(\pm6\)
Trường hợp 1 :
a(a + b + c) = -12 => a . 6 = -12 => a = -2
b(a + b + c) = 18 => b . 6 = 18 => b = 3
c(a + b + c) = 30 => c . 6 = 30 => c = 5
Trường hợp 2 tương tự
c) Nhân từng vế ba đẳng thức được :
\(ab\cdot bc\cdot ac=c\cdot4a\cdot9b\)
=> (abc)2 = 36abc
Nếu một trong các số a,b,c bằng 0 thì hai số còn lại cũng bằng 0
Nếu cả ba số a,b,c khác 0 thì chia hai vế cho abc được abc = 36
Từ abc = 36 và ab = c ta được : c2 = 36 => c = \(\pm6\)
Từ abc = 36 và bc = 4a ta được \(4a^2=36\)nên a = \(\pm3\)
Từ abc = 36 và ac = 9b ta được \(9b^2=36\)nên b = \(\pm2\)
Nếu c = 6 thì a và b cùng dấu nên a = 3,b = 2 hoặc a = -3,b = -2 . Nếu c = -6 thì a và b trái dấu nên a = 3,b = -2 hoặc a = -3,b = 2
Tóm lại có 5 bộ số (a;b;c) thỏa mãn bài toán là :
\(\left(0;0;0\right),\left(3;2;6\right),\left(-3;-2;6\right),\left(3;-2;-6\right),\left(-3;2;-6\right)\)
Tìm các số hữu tỉ a,b,c thỏa mãn đồng thời ab=c;bc=4a và ac=9b
Tham khảo: Câu hỏi của Bui Cam Lan Bui
TÌm các số a,b,c biết rằng : ab=c; bc=4a;ac=9b
ab=c(1)
bc=4a(2)
ac=9b(3)
nhân từng vế (1),(2),(3)
=>(abc)^2=36abc
=>abc=36
ta có bc=4a=>a.4a=36=>a^2.4=36=>a=3
ac=9b=>9b.b=36=>b^2.9=36=>b^2=4=>b=2
=>c=6
ab = c; bc = 4a; ac = 9b
=> ab.bc.ac = c.4a.9b
=> abc.abc = 36.abc
=> abc = 36
=> c2 = 36 => c = + 6
=> a.4a = 36 => a2 . 4 = 36 => a2 = 9 => a = + 3
=> b.9b = 36 => b2 . 9 = 36 => b2 = 4 => b = + 2
Vậy các cặp (a;b;c) thỏa là:( -3;-2;-6); (3;2;6).
Tìm các số a,b,c biết rằng: ab=c ; bc=4a;ac=9b?
ab=c => a=c/b (1)
bc=4a => a=(bc)/4 (2)
Từ (1) và (2) => c/b = (bc)/4
<=> 1/b = b/4 <=> b^2 =4 <=> b = 2 hoặc b = -2
(*) Với b=2 thì
(1) => a=c/2 <=> c=2a
ta có: ac=9b nên 2a^2 = 18 <=> a^2 = 9 <=> a=3 hoặc a=-3
_ với a=3 thì c= 2*3 = 6 (thỏa)
_với a=-3 thì c= 2*-3 =-6 (thỏa)
(*) Với b=-2 thì
(1) => a=c/-2 <=> c=-2a
ta có: ac=9b nên -2a^2 = -18 <=> a^2 = 9 <=> a=3 hoặc a=-3
_ với a=3 thì c= -2*3 = -6 (thỏa)
_với a=-3 thì c= -2*-3 =6 (thỏa)
Vậy S= { (3;2;6) ; (-3;2;-6) ; (3;-2;-6) ; (-3;-2;6) }
Tìm các số a,b,c biết rằng ab = c ; bc = 4a ; ac = 9b
nhân vế
có : a2b2c2=36abc
thay thế ta có : a = 3 b = 2 c = 6