Lấy ví dụ với chủ nhữ I và HE ở dạng khẳng định , phủ định và câu hỏi
Lấy 5 ví dụ về câu phụ họa khẳng định và 5 câu ví dụ về phụ họa phủ định.
A.I love cat, too
She can dance, too
He is singer, too
We go to school, too
They do homework, too
B.I don't like dog, either
It is't book, either
These are't pens, either
She can't sing, either
He don't housework, either
CHÚC BẠN HỌC TỐT !
(tick cho mình nha)
Vd: Phụ họa khẳng định
- Chris can skiand I can, too.
- They`ve a color TV and Mary have, too.
-Mr.Nam didn`t win the race and Mrs.Trang didn't too.
- I am a student and Mary is,too.
- Tom plays chess well Minh does, too.
CHO VÍ 2 VÍ DỤ VỀ CÂU PHỦ ĐỊNH KHẲNG ĐỊNH
2 CÂU PHỦ ĐỊNH BÁC BỎ
Phủ định bác bỏ: Không phải, nó chần chần như cái đòn càn!
Cậu ấy tuy không thông mình nhưng lại rất cần cù nên học cũng rất giỏi
Ví dụ của câu phủ định: Ngày mai, mình không đi chơi.; Bố cháu không có nhà
Ví dụ câu khẳng định : Tôi là học sinh.; Mẹ tôi là giáo viên
Ví dụ câu phủ định bác bỏ: Không, nó sun sun như con đỉa.; Cụ cứ nghĩ thế chứ nó có biết gì đâu.
Đặt 5 ví dụ về câu khẳng đỉnh phủ định nghi vấn chia ở thì hiện tại hoàn thành và có dấu hiệu nhận biết
(+) I have learned English for 10 years
(-) I haven't learned English for 10 years
(?) Have I learned English for 10 years?
(+) He has studied new lessons.
(-) He hasn't studied new lessons yet.
(?) Has he studied new lessons?
3 vd còn lại bạn làm tương tự nhe
Mọi người có thể cho mình vài ví dụ về adv + enough ở khẳng định và phủ định không ạ? mình đang cần gấp
she drives fast enough to cause an accident
he runs fast enough to fall off
CHO ĐỘNG TỪ VÀ CHỦ NGỮ SAU: HÃY THÀNH LẬP CÂU Ở CÁC THỜI Ở DẠNG CÂU KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH, NGHI VẤN VỚI QUÁ KHỨ ĐƠN, HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, TƯƠNG LAI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - MARY - WASH - THE DISHES
Quá khứ đơn
(+) Mary washed the dishes
(-) Mary didn't wash the dishes
(?) Did Mary wash the dishes?
Hiện tại đơn
(+) Mary washes the dishes
(-) Mary doesn't wash the dishes
(?) Does Mary wash the dishes?
Hiện tại hoàn thành
(+) Mary has washed the dishes
(-) Mary hasn't washed the dishes
(?) Has Mary washed the dishes?
Tương lai đơn
(+) Mary will wash the dishes
(-) Mary won't wash the dishes
(?) Will Mary wash the dishes?
Hiện tại tiếp diên
(+) Mary is washing the dishes
(-) Mary isn't washing the dishes
(?) Is Mary washing the dishes?
lấy 2 ví dụ ở hiện tại đơn sau đó chuyển qua phủ định và nghi vấn.
nhờ mng giúp e với ạ
2 VD (Simple Present):
I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)
He is not tall. (Anh ấy không có cao.)
We are not friends. (Chúng tôi không phải là bạn của nhau.)
3. Chép lại những câu là lời phủ dụ của Quang Trung và cho biết lời này của ông được nói ở đâu? Nói với ai? Nhằm mục đích gì? 4. Lời phủ dụ của Quang Trung gợi em nhớ đến văn bản nào đã học trong chương trình Ngữ văn THCS cũng khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt…? Cho biết tên tác giả? 5. Qua văn bản này em có cảm nhận như thế nào về người anh hùng áo vải - Quang Trung?
Em hãy lấy ví dụ về sự vận động, sự phát triển trong cùng một sự vật, hiện tượng để phân biệt sự khác nhau giữa vận động và phát triển: Lấy ví dụ về phủ định biện chứng và phủ định siêu hình đi phân biệt sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. Phủ định siêu hình: nguyên nhân của sự phủ định là do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài. Phủ định biện chứng: có nguyên nhân của sự phủ định là do sự tác động bên trong có sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. M.n giúp mình với ạ Mk đang cần gấp ạ
tham khảo :
1.
Ví dụ cùng là một hạt lúa:
+ Sự vận động: là sự dịch chuyển từ nơi này qua nơi khác của hạt lúa.
+ SỰ phát triển: Hạt lúa mọc thành cây mạ.
=> Hiện tượng để phân biệt: Sự vận động không gây biến đổi bản chất hạt lúa, hạt lúa vẫn là hạt lúa. Sự phát triển gây ra biến đổi bản chất hạt lúa, hạt lúa không còn là hạt lúa mà thành cây mạ, cây lúa. Tương tự các sự vật khác cũng vây. Sự vận động không gây biến đổi bản chất sự vật, còn sự phát triển làm thay đổi bản chất của sự vật (theo đổi theo chiều hướng tích cực thì được gọi là phát triển).
2.Giống nhau : phủ định biện chứng và phủ định siêu hình đều xóa bỏ , phủ nhận sự tồn tại cua một sự vật hiện tượng nào đó .- I am a student
- She isn't a good person
-Are you teacher?
+I get up at 8 o’clock every morning. (Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ)
-I’ve never been to Hong Kong. (Tôi chưa từng đến Hồng Kông)
?Why did Ann sell her car? (Tại sao Ann lại bán xe hơi của cô ấy đi?)