nêu hiểu biết của e về sinh vật ( gồm động vật và thực vật) ở mt đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh, mt hoang mạc, vùng núi và biển, đại dương
Trình bày các đặc điểm tự nhiên khác của môi trương: đới ôn hòa, đới lạn, môi trường hoang mạc và vùng núi:
a, Sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa
b, Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh
9, Trình bày hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa(hoạt động công nghiệp, nông nghiệp) trình bày hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa?
10, Nét đặc trương của đô thì ở đới ôn hòa là gì? nêu những vấn đề xã hội náy sinh ở đới ôn hòa khi các đo thig phát triển quá nhanh và nêu biện pháp giải quyết?
11, cho biết đặc điểm kinh tế ở các moi trường: đới lạnh, hoang mạc và vùng núi
a, Hoạt động knh tế ở đây bao gồm những ngành nào?
b, dặc điểm của các hoạt động kinh tế đó?
12, Các vấn đề đặt ra về môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi là gì?
giúp mk đi. năn nỉ đó. mk tik cho
C1: Đặc điểm môi trường đới nóng? MT đới nóng phân ra các kiểu MT nào? Nêu đặc điểm và sự phân bố các kiểu MT?
C2:Vì sao đới nóng phải cần thiết kế hoạch hóa dân số? vấn đề đặt ra ở MT đới nóng là gì?
C3:Đặc điểm tự nhiên MT đới ôn hòa? MT đới ôn hòa phân ra các kiểu MT nào? Nêu đặc điểm và sự phân bố của chúng?
C4:Những vấn đề MT đới ôn hòa là gì? nguyên nhân và hậu quả?
C5:Nêu đặc điểm MT hoang mạc và MT đới lạnh? Để thích ứng với MT giới động vật,thực vật có đặc điểm gì?
C6:Nêu vị trí địa lí Châu Phi? Trình bày đặc điểm các MT tự nhiên ở Châu Phi? Tại sao Châu Phi có khí hậu khô nóng?
C7:Trình bày đặc điểm dân cư Châu Phi? Tại sao dân cư phân bố không đều?
Câu 7:
- Dân cư Châu Phi phân bố không đều
- Sự phân bố của dân cư Châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên
- Phần lớn dân cư Châu Phi sống ở nông thôn
- Các thành phố lớn thường là các thành phố cảng, tập trung ở ven biển
Giải thích sự phân bố dân cư không đều:
- Hoang mạc hầu như không có người.Dân cư thường tập trung trong các ốc đảo, các đô thị có quy mô nhỏ & các đô thị này rất thưa thớt.
- Môi trường nhiệt đới có mật độ dân cư trung bình, có nhiều thành phố từ 1 đến 5 triệu dân.
- Môi trường Xích đạo ẩm có mật độ dân cư khá cao, có những thành phố trên 5 triệu dân.
- Riêng vùng ven sông Nin có mật độ dân cư cao nhất, vì ở đây có châu thổ phì nhiêu.
C1:
- Đới nóng
+ Nằm trong khoảng chí tuyến bắc đến chí tuyến nam. Kéo dài từ tây sang đông
+ Có nhiệt độ cao, trung bình > 20độC
+ Lượng mưa lớn, trung bình 1500mm - 3000mm/Năm. -> Nóng ấm quanh năm
+ Gió Tín phong (mậu dịch) hoạt đồng
+ Sinh vật rất phong phú đa dạng
- Ở đới nóng phân ra các kiểu môi trường sau:
+ Môi trường xích đạo ẩm :
*Vị trí: Kéo dài từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam bao quanh đường xích đạo
*Khí hậu: Nhiệt độ trung bình >25độC, biên độ dao động nhỏ. Độ ẩm cao >80%. Lượng mưa lớn >2000mm/Năm. Mưa đều quanh năm
+ Môi trường nhiệt đới
*Vị trí: Nằm trong khoảng 5 độ dến chí tuyến của 2 bán cầu.
*Khí hậu: Nhiệt độ trung bình >20độC, biên độ dao động lớn. Lượng mưa trung bình 500mm - 1500mm/Năm. Có 2 mùa rõ rệt : Mưa, khô.
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
*Vị trí: Phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á
*Khí hậu: Chịu tác động mạnh mẽ của 2 mùa gió : (1) Gió mùa mùa hạ từ biển thổi vào -> Nóng ẩm -> Mưa nhiều, (2) Gió mùa mùa đông từ lục địa thổi ra -> Khô lạnh -> Ít mưa. Nhiệt độ trung bình >20độC, biên độ dao động lớn. Lương mưa trung bình 1500mm - 2500mm/Năm. Thời tiết diễn biến thất thường -> Chịu nhiều thiên tai.
Vẽ sơ đồ tư duy về các môi trường:
+Đới nóng
+Đới lạnh
+Đới ôn hòa
+Hoang mạc
+Vùng núi
+Biển và đại dương
------------------ giúp mk vs mai nộp òi --------------------------------
1.nêu các đặc điểm chính cùa nền nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa .
2.nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc , đới lạng vùng núi .
3. giải thích sự phân bố dân cư ở mt nhiệt đới gió mùa ?
4.sự thích nghi của thực vật , động vật ở môi trường hoang mạc,và mt đới lạnh ?
5.nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp hạn chế của sự ô nhiễm không khí , nước ở dới ôn hòa ?
6.nhận xét và giải thích sự gia tằng khí thải ở đới ôn hòa qua bảng số liệu ?
7.nguyên nhân làm hoang mạc ngày càng mở rộng ? nêu biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc trên thế giới? lên hệ việt nam ?
------------------- -giúp nha , mơn mí bạ giúp mk làm đc câu nào thì làm nha mk ko ép buộc---- -----------------
Câu 4 sự thích nghi của động thực vật ở hoang mạc: Thực vật cằn cỗi, thưa thớt ,động vật rất hiếm.Thực động vật tự hạn chế sự mất nước ,tăng cường và dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể
Câu 4 Sự thích nghi của động, thực vật ởđới lạnh: thực vật thấp lùn, chỉ phát triển được vào mùa mưa . Động vật có lớp mỡ , lông dày, long ko thấm nước .Một số đi ngủ đông hoặc di cư để tránh đông lạnh
Câu: 10 Vùng núi có nhiều tầng thực vật hơn:
A. Đới nóng.
B. Đới lạnh.
C. Đới ôn hòa.
D. Hoang mạc.
1 Trình bày đặc điểm về khí hậu và sinh vật ở môi trường vùng núi
2 So sánh diện tích của biển và đại dương vs diện tích các lực địa
3 Nêu vai trò của biển và đại dương
4 Cho bik vì sao cần phải bảo vệ môi trường biển và đại dương
5 Nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật ở vùng đới nóng , vùng đới ôn hòa và giải thích
6 Nguyên nhân hình thành hoang mạc . Tại sao các hoang mạc lại phân bố nhiều ở dọc hai đường chí tuyến
7 Cho bik ở môi trường nào hay xảy ra lũ quét và sạt lở đất
1.
- Khí hậu:
+ Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C.
+ Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
- Sinh vật:
+ Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh.
+ Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
+ Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
3. Vai trò của biển và đại dương.
- Là môi trường sống sinh vật biển
- Là nơi cung cấp nhiều loại thủy – hải sản làm thực phẩm quan trọng cho con người , là nơi phát triển nghề nuôi trồng thủy sản .
- Là nơi cung cấp muối.
- Là nơi nghỉ ngơi , an dưỡng và du lịch hấp dẫn.
- Các quần đảo và rạn san hô là khu vực bảo tồn thiên nhiên, thắng cảnh du lịch hoặc đặc khu kinh tế.
- Góp phần điều hòa khí hậu, góp phần điều hòa hàm lượng CO2 và O2 của khí quyển
- Thực vật thủy sinh trong biển và đại dương còn hút CO2 để quang hợp và nhả O2 vào khí quyển CO2+H2O ->C6H12O6+O2
- Vì vậy, biển và đại dương còn được gọi là “ lá phổi xanh thứ 2” của trái đất ( sau rừng)
- Các vùng cửa sông , các vùng bãi lầy, các vùng ngập mặn ven bờ …là nơi nuôi trồng thủy hải sản,hoặc có các kiểu rừng ngập mặn đặc trưng có giá trị kinh tế cao và còn là kho các đa dạng sinh học.
- Biển và đại dương còn chứa một nguồn năng lượng lớn
4.
+ Biển mang lại rất nhiều thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế (đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển, dịch vụ, thương mại đường biển, các ngành khai thác khoáng sản,...), do đó, để đảm bảo các lợi ích lâu dài và bền vững, cần phải bảo vệ môi trường biển.
+ Môi trường biển nếu bị ô nhiễm có thể gây ra những hệ quả cho khu vực khác.
+ Biển là một phần chủ quyền thiêng liêng, cần phải bảo vệ và phát triển nó.
+ Biển còn là nơi cư trú của rất nhiều loài sinh vật, bao gồm cả con người, nên bảo vệ môi trường biển là vấn đề cấp bách và sống còn.
câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các môi trương: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi. Nêu đặc điểm khí hậu của các môi trg trên.
câu 2: trình bày đặc điểm tự nhiên khác của môi trường đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc, vùng núi.
câu 3: Hđ kinh tế của con ng ở đới ôn hòa. nét đặc trưng của đo thị hóa ở đới ôn hòa. nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hòa khi các đô thị phát triển quá nhanh
câu 4: cho bt hđ kinh tế của cn ng ở môi trường đới lạnh, môi trường hoang mạc. Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế xá hội ở các môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi.
1,*HOANG MẠC:
Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
*VÙNG NÚI:
Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.
*ĐỚI LẠNH:
Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
*ÔN HÒA:
- Vị trí: nằm từ chí tuyến đến hai vòng cực.
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình 10 độ C, lượng mưa trung bình 500mm-1000mm
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do: nằm giữa hải dương và lục địa, giữa đới nóng và đới lạnh.
câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các môi trương: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi. Nêu đặc điểm khí hậu của các môi trg trên.
câu 2: trình bày đặc điểm tự nhiên khác của môi trường đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc, vùng núi.
câu 3: Hđ kinh tế của con ng ở đới ôn hòa. nét đặc trưng của đo thị hóa ở đới ôn hòa. nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hòa khi các đô thị phát triển quá nhanh
câu 4: cho bt hđ kinh tế của cn ng ở môi trường đới lạnh, môi trường hoang mạc. Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế xá hội ở các môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi.
Câu 1:
HOANG MẠC:
Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
*VÙNG NÚI:
Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.
*ĐỚI LẠNH:
Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
*ÔN HÒA:
- Vị trí: nằm từ chí tuyến đến hai vòng cực.
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình 10 độ C, lượng mưa trung bình 500mm-1000mm
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do: nằm giữa hải dương và lục địa, giữa đới nóng và đới lạnh.
kể tên một số động thực vật ở MT đới lạnh, MT hoang mạc?
Động thực vật cs đặc điểm ntn để thik nghi vs MT đới lạnh, MT hoang mạc ??
Giúp mình với☘Môi trường đới lạnh:
*Động vật: Hải Cẩu, Chim cánh cụt,Tuần lộc, Gấu trắng,Cá voi,...
*Thực vật: cây cỏ, rêu, địa y.
* Một số thực, động vật tiêu biểu ở hoang mạc
+ Các thực vật tiêu biểu ở hoang mạc: hoa hồng xa mạc, xương rồng khổng lồ, cây lê gai,...
+ Động vật tiêu biểu ở hoang mac là: cá sấu, voi, bò cạp,...
Chúc bạn học tốt!
Động vật ở mt đới lạnh : hải cẩu
+ cá voi đen
+ gấu trắng
+cáo bạc
+ tuần lộc
+ chim cánh cụt,...
Thực vật : rêu
+ địa y
Vì các đông vật này có đặc điểm thích nghi với môi trường đới lạnh như
+ tích luỹ mở dưới da
+ ngủ đông
+ lông rộng
+ di cư tránh rét
+ lông ko thấm nước
Vì mùa hạ thời tiết khí hậu ở đới lạnh tương đối ấm áp và dễ chịu
ở môi trường hoang mạc
- động vật
+ thằn lằn
+ trăn
+ lạc đà...
- thực vật
+ xương rồng
+ hoa hồng sa mạc
+ cây lê gai
+ hoa thế kỉ
+ Thực vật : Một số lá biến thành gai hay lá bọc sáp , phấn lớn có thân lùn , bộ rễ to và dài để hút nước dưới sâu , rút ngắn chu kì sinh trưởng
+ Động vật : Ban ngày vùi mình trong cát , kiếm ăn ban đêm . Có khả năng chụi đói khát và đi xa tìm thức ăn nước uống.