Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển (bờ Tây lục địa) | |||
Vùng xa biển (bờ Đông lụcđịa) |
|||
Ở vĩ độ cao | |||
Ở gần chí tuyến |
Điền vào chỗ trống
Hãy điền vào bảng dưới đây để minh họa đặc điểm phân hóa môi trường ở đới ôn hòa:
Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển(bờ Tây lục địa) | ....................... | ..................... | ........................ |
Vùng xa biển(bờ đông lục địa) | ....................... | ..................... | ........................ |
Ở vĩ độ cao | ....................... | ..................... | ........................ |
ở gần chí tuyến | ....................... | ..................... | ......................... |
Lời giải:
Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển (bờ Tây lục địa) | trung bình | dồi dào, mưa quanh năm | rừng lá rộng |
Vùng xa biển (bờ Đông lục địa) | mùa đông lạnh, mùa hạ nóng | mưa ít | rừng hỗn giao, rừng lá kim. |
Ở vĩ độ cao | mùa đông rất lạnh kéo dài, mùa hạ ngắn. | mưa ít | rừng lá kim, rừng hỗn giao. |
Ở gần chí tuyến | mùa đông ấm, mùa hạ nóng | mưa thu đông, mùa hạ khô. | thảo nguyên, cây bụi gai. |
Hoạt động của dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây của lục địa tạo sự khác biệt rõ rệt về
A. Thảm thực vật và thủy triều.
B. Chế độ gió và nhiệt độ.
C. Nhiệt độ và lượng mưa.
D. Tài nguyên hải sản và thảm thực vật.
Dọc vĩ tuyến 30 độ lục địa Bắc Mỹ, lượng mưa ở bờ tây cao hơn bờ Đông lục địa do yếu tố nào sau đây
A. Khí áp
B. Frong
C. Địa hình
D. Dòng biển
Hoàn thành bảng dưới đây để minh họa đặc điểm phân hóa môi trường ở đới ôn hòa:
Địa điểm | Nhiệt độ | Lượng mưa | Thảm thực vật |
Vùng ven biển ( Bờ tây lục địa ) |
|||
Vùng xa biển ( Bờ đông lục địa ) |
|||
Ở vĩ độ cao |
Ở gần chí tuyến |
Tự thống kê vào bảng nha
- Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này
sang vùng khác tuỳ thuộc vào vĩ độ, ảnh hưởng
của dòng biển và gió Tây ôn đới.
- Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển
nóng và gió Tây ôn đới nên có môi
trường ôn đới hải dương. Càng vào sâu
trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ nét.
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông: rừng
lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối
cùng là rừng lá kim.
- Ở vĩ độ cao: mùa đông rất lạnh và kéo dài,
mùa hạ ngắn. Gần chí tuyến có môi trường địa
trung hải: mùa hạ nóng và khô,
mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông.
Thảm thực vật cũng thay đổi từ bắc xuống nam:
rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới
thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Nêủ nhiệt độ, lượng mưa, thảm thực vật ở vùng ven biển[ bowf Tây lục địa] của môi trường đới ôn hòa
Câu 12: Đâu là đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi:
A. Địa hình cao ở phía đông nam, trũng ở giữa, khí hậu nhiệt đới là chủ yếu…
B. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa…
C. Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan; khí hậu gió mùa xích đạo…
D. Thực vật thay đổi từ Đông sang Tây theo sự thay đổi của lượng mưa: phía đông có rừng nhiệt đới, phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt
Câu 13: Hậu quả nào không đúng với quá trình đô thị hóa ồ ạt ở châu Phi Là:
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
C. Tác động xấu đến môi trường
D. Bổ sung nguồn lao động có chất lượng cao
Câu 14: Xuất khẩu nông sản, chiếm bao nhiêu phần trăm thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 15: Châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu:
A. Chè, cà phê, cao su và điều.
B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè, bông.
C. Cà phê, chè, điều, bông và cọ dầu.
D. Ca cao, cà phê, cao su, tiêu, điều và chè.
Câu 16: Cây công nghiệp nhiệt đới trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá chủ yếu để:
A. Tiêu thụ trong nước
B. Nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy
C. Xuất khẩu
D. Sản xuất công nghiệp
Câu 17: Atlat là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi nằm ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Đông Phi
Câu 18: Mặt hàng xuất khẩu chính của các quốc đảo châu Đại Dương là
A. chế biến thực phẩm.
B. nông sản, hải sản.
C. khoáng sản, hải sản, nông sản.
D. nông sản và các sản phẩm từ chăn nuôi.
Câu 19: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 20: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu.
mik đang cần gấp
Đặc điểm nào sau đây không đúng về khí hậu và hải văn của biển Đông?
A. Biên độ nhiệt năm ở biển nhỏ hơn trên đất liền.
B. Các vùng biển ven bờ đều có chế độ nhật triều.
C. Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền.
D. Gió hướng đông bắc chiếm ưu thế vào mùa đông.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về khí hậu và hải văn của biển Đông?
A. Biên độ nhiệt năm ở biển nhỏ hơn trên đất liền.
B. Các vùng biển ven bờ đều có chế độ nhật triều.
C. Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền.
D. Gió hướng đông bắc chiếm ưu thế vào mùa đông.
hãy điền vào bảng dưới đây để minh họa đặc điểm phân hóa môi trường ở đới ôn hòa
địa diểm | nhiệt độ | lượngmưa | thảm thực vật |
vùng ven biển (bờ Tây lục địa) |
|||
vùng xa biển (bờ Đông lục địa |
|||
ở vĩ độ cao | |||
ở gần chí tuyến |
#Tham khảo
Tự thống kê vào bảng nha
- Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này
sang vùng khác tuỳ thuộc vào vĩ độ, ảnh hưởng
của dòng biển và gió Tây ôn đới.
- Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển
nóng và gió Tây ôn đới nên có môi
trường ôn đới hải dương. Càng vào sâu
trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ nét.
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông: rừng
lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối
cùng là rừng lá kim.
- Ở vĩ độ cao: mùa đông rất lạnh và kéo dài,
mùa hạ ngắn. Gần chí tuyến có môi trường địa
trung hải: mùa hạ nóng và khô,
mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông.
Thảm thực vật cũng thay đổi từ bắc xuống nam:
rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới
thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
địa điểm | nhiệt độ | lượng mưa | thảm thực vật |
vùng ven biển | |||
vùng xa biển | |||
ở vĩ độ cao | |||
ở gần chí tuyến |