Tạo từ láy từ tiếng cho sẵn phân loại và đặt câu với câu vừa đặt
Lạnh
Thưa
Nồng
Ầm
Mềm
Ngát
Gào
Man
Gào
TẠO TỪ LÁY CHO CÁC TIẾNG CHO SẴN RỒI PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT CÂU VỚI TÙ LÁY ĐÓ:
LẠNH,THƯA,ẦM,MỀM,LỒNG,NGÁI,NGÁP,RÀO,DẶT,MAN
MONG CÁC BẠN GIÚP
cho các từ ghi chép,nhảy múa,bay lượn,đánh răng,giặt giũ
1.Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào?tìm thêm ba từ thuộc loại nhóm đó
2.Chon một từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ
3.Phân tích cấu tạo từ vừa đặt
1. Tìm 5 từ láy và đặt 1 câu với 1 trong 5 tự vừa tìm được.
2. Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ bát ngát và chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu.
giúp mình 2 bài này nha mấy bạn !!!
1. Tìm 5 từ láy và đặt 1 câu với 1 trong 5 tự vừa tìm được.
2. Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ bát ngát và chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu.
Bài làm :
1 : 5 từ đó là : nho nhỏ , thì thầm , vui vẻ , buồn bã , áy náy .
Câu :
Vì bố đi công tác xa , bạn Phương buồn bã .
2 : 3 từ đó là : mênh mông , rộng lớn , mông mênh .
Câu :
Biển cả mênh mông thấp thoáng tà áo chàm .
Hk tốt
5 từ láy:
bàn bạc, loắt choắt, lanh chanh,đo đỏ, tim tímĐặt câu : Bố em đang bàn bạc công việc.3 từ đồng nghĩa: bao la, mênh mông, thênh thang.Đặt câu : Cánh đồng lúa này rộng bao la.1)- 5 từ láy: long lanh, lóng lánh, lấp lánh, lập lòe, đo đỏ
- Mặt nước long lanh, lấp lánh những tia nắng ấm áp từ mặt trời chiếu xuống
2) - 3 từ đồng nghĩa với bát ngát: to lớn, rộng lớn, mênh mông
- Cánh đồng lúa quê em mênh mông, bát ngát, rộng thẳng cánh cò bay
cho các từ mùa xuân,chim én,họa mi
1.Các từ trên thuộc nhóm nào?Tìm thêm 3 từ thuộc nhóm đó
2.Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ
3.Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Tham khảo:
1. Các từ trên thuộc danh từ.
Tìm thêm: trường học, cái bát, cầu thang.
2. - Trường học: Nhà tôi rất xa trường học.
- Cái bát: Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
- Cầu thang: Cái cầu thang này rất chắc chắn.
3. - Nhà tôi rất xa trường học.
CN VN
- Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
CN VN
- Cái cầu thang này rất chắc chắn.
CN VN
Từ tiếng trắng,hãy thêm tiếng để tạo thành 4 từ,trong đó có từ ghép và từ láy.Nêu rõ từ nào là từ ghép,từ nào là từ láy
Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
từ láy: trắng trẻo
trăng trắng
từ ghép: trắng tinh
trắng muốt
Atừng tiếng trắng hãy tạo thêm để tạo thành bốn từ trong đó có từ ghép và từ láy nêu rõ từ nào là từ ghép từ nào là từ láy Câu b đặt câu với mỗi từ tìm đc
1. Cho các tiếng sau: mát, xinh, đẹp, nhẹ. Hãy tạo ra các từ láy, từ ghép và đặt câu với chúng.
Giúp với ạ!
từ láy: mát mẻ, xinh xắn, đẹp đẽ,....
Từ ghép: xinh đẹp, mát lạnh,...
Đặt câu: Thời tiết hôm nay thật mát mẻ.
từ láy: mát mẻ, xinh xắn, đẹp đẽ,....
Từ ghép: xinh đẹp, mát lạnh,...
Đặt câu: Thời tiết hôm nay thật mát mẻ.
Ngữ Văn lớp 6
Cho các từ ruộng nương , nương rẫy , ruộng vườn , vườn tược , đình chùa , lăng tẩm , um tùm , bàn ghế , long lanh , sách vở , trồng trọt , khanh khách , anh chị , nức nở , trường lớp.
-Em hãy phân loại từ ghép và từ láy
-Cho trước tiếng "làm".Em hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ ghép và 5 từ láy.
-hãy tìm 2 từ ghép , 2 từ láy nói về tình cảm , phẩm chất , của con người. Đặt một câu với một trong số những từ vừa tìm được
Ai giúp em với
1.
- Từ ghép: ruộng nương, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng tầm, bàn ghế, sách vở, anh chị, trường lớp.
- Còn lại là từ láy.
2.
Từ ghép: làm ăn, làm việc, làm bài, làm thuê, làm công
Từ láy: làm lụng. (mình nghĩ được mỗi từ này thôi )
3. Từ ghép: tốt bụng, giản dị,..
Từ láy: ngoan ngoãn, giỏi giang, thật thà,..
Bạn tự đặt câu nhé.
Đặt câu với mỗi từ sau :
a) gầm gào. b) dữ dằn
c) phấn khích
a.Sư tử đứng trên vách núi gầm gào.
b.Gà nướng sa tế ớt xay cay dữ dằn.
c.em rất phấn khích khi đến tết.
a) Con sư tử gầm gào.
b) Con sử tử gầm gào một cách dữ dằn.
c) Con sư tử gầm gào một cách dữ dằn làm quan khách phấn khích.