tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau đây
a/ Bo có 2 đồng vị: 10B(18,89%)và11B(81,11%)
b/ Oxi có 3 đồng vị:16 8 O(99,757%); 17 8 O(0,039%); 18 8 O(0,204%)
Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố này tồn tại theo số liệu sau:
a) Bo có 2 đồng vị:\(\dfrac{10}{5}B\left(18,89\%\right);\dfrac{11}{5}B\left(81,11\%\right)\)
b) Ne có 2 đồng vị:\(\dfrac{20}{10}Ne\left(91\%\right);\dfrac{22}{10}Ne\)
c) Br có 2 đồng vị 79Br (54,5%) và 81Br
d) Mg có 3 đồng vị: \(\dfrac{24}{12}Mg\)(78,99%); \(\dfrac{25}{12}Mg\)(10,00%) , còn lại là\(\dfrac{26}{12}Mg\)
e) rgon có 3 đồng vị: \(\dfrac{36}{18}Ar\)(0,34%); \(\dfrac{38}{18}Ar\left(0,06\%\right);\dfrac{40}{18}Ar\)
f) Sắt (Fe) có 4 đồng vị 54Fe (5,84%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe (0,31%).
\(a,\overline{NTK}_B=\dfrac{10.18,89\%+11.81,11\%}{100\%}=10,8111\left(đ.v.C\right)\\ b,\overline{NTK}_{Ne}=\dfrac{20.91\%+22.\left(100\%-91\%\right)}{100\%}=20,18\left(đ.v.C\right)\\ c,\overline{NTK}_{Br}=\dfrac{79.54,5\%+81.\left(100\%-54,5\%\right)}{100\%}=79,91\left(đ.v.C\right)\\ d,\overline{NTK}_{Mg}=\dfrac{24.78,99\%+25.10\%+26.\left(100\%-78,89\%-10\%\right)}{100\%}\\ =24,3202\left(đ.v.C\right)\)
\(e,\overline{NTK}_{Ar}=\dfrac{36.0,34\%+38.0,06\%+40.\left(100\%-0,34\%+0,06\%\right)}{100\%}\\ =39,9852\left(đ.v.C\right)\\ f,\overline{NTK}_{Fe}=\dfrac{54.5,84\%+56.91,68\%+57.2,17\%+58.0,31\%}{100\%}\\ =55,9111\left(đ.v.C\right)\)
Câu 58: Bo có 2 đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số notrơn, chiếm 18,89% số nguyên tử. Đồng vị thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton chiếm 81,11 %. Tính nguyên tử khối trung bình của Bo?
A. 10,8111 B. 10,1889 C. 11,0811 D. 11,8189
- Ađồng vị 1 = 5 + 5 = 10
- Ađồng vị 2 = 5 + 1,2.5 = 11
=> \(\overline{M}=\dfrac{10.18,89+11.81,11}{100}=10,8111\left(g/mol\right)\)
=> A
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O .
Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 11B chứa trong H3BO3 là (Cho: H = 1, O = 16)
A. 14,00%.
B. 14,16%.
C. 14,42%.
D. 15,00%.
Đáp án C
• Giả sử % của 10B và 11B trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Oxi có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng cho như bảng dưới
Đồng vị |
O
8
16
|
O
8
17
|
O
8
18
|
% |
99,757% |
0,038% |
0,205% |
Nguyên tử khối trung bình của Oxi bằng
A. 16,00436
B. 15,99938
C. 16,00448
D. 15,99925
Đáp án C
Áp dụng công thức A ¯ = A 1 x 1 + A 2 x 2 + . . . + A n x n 100 ta có:
Câu 4. Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 16O chiếm 99,757% ; 17O chiếm 0,039%; 18O chiếm 0,204%. Nguyên tử khối trung bình của oxi :
A. 16,000 B. 16,012 C. 16,023 D. 16,004
\(\overline{M}=\dfrac{99,757.16+0,039.17+0,204.18}{100}=16,004\left(g/mol\right)\)
=> D
Trong tự nhiên nguyên tố Bo có hai đồng vị bền là 11B và 10B. Biết nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Trung bình cứ có 1539 nguyên tử 10B thì sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 11B ?
A. 292
B. 361
C. 1247
D. 6561
Đáp án D
• Giả sử % nguyên tử 11B và 10B trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Nếu có 1539 nguyên tử 10B thì có
nguyên tử 11B.
3. Tìm nguyên tử khối trung bình của nguyên tử a. Bo có 2 đồng vị: 5 ^ 10 B(18 %); 5 ^ 11 B(81,11\%) . b. Kẽm có 3 đồng vị: 30 ^ 64 Zn(50,3\%) 30 ^ 66 Zn(31,1\%) ; 30 ^ 68 Zn(18,6\%) c. Magie có 3 đồng vị: 12 ^ 24 Mg(78,6\%) ; 12 ^ 25 Mg(10\%): 12 ^ 26 Mg(11,4\%) .
rong tự nhiên Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B. Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,82u. Mỗi khi có 73 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B ???
x là phần trăm của 10B.
Khối lượng trung bình 10,82= \(\frac{10x+11\left(100-x\right)}{100}\)
Tính ra %10B = 18%. %11B= 82%.
Tỉ lệ \(\frac{\%10B}{\%11B}=\frac{9}{41}\)
Từ tỉ lệ này tính thì 73 nguyên tử 10B có \(\frac{73\cdot41}{9}\simeq332.5\) nguyên tử 11B.
Thế kết quả vào kiểm tra lại Khối lượng trung bình của B là 10,8199 .
Chúc bạn học học tốt