Cho mCu:mo=4:1 và PTKX =80.Tìm CTHH của XCuOy
một hợp chất A được tạo thành từ Cu và O trong đó mCu:mO=8.Xác định CTHH A biết PTKA=144 đvC
Lập công thức hóa học của hợp chất X biết X tạo bởi Cu và O biết mCu:mO=4:1
Gọi CTHH của hợp chất X là: CuxOy
Ta có:
x:y=\(\dfrac{4}{64}:\dfrac{1}{16}\)
=>x:y=1:1
=>CTHH :CuO
Câu 4: Hợp chất A chứa 40% khối lượng nguyên tố lưu huỳnh, còn lại là nguyên tố oxi. Biết M h/c = 80 gam / mol. Tìm CTHH và cho biết tên của hợp chất A đó.
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
chúc bn học tốt
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
CT tổng quát: SxOy
theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{100-60}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
Ta có :
\(M_A = \dfrac{7,5}{\dfrac{5,6}{22,4}} = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy khí A là C2H6
\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,5}{0,25}=30\)
Gọi CT: \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{80}{12}:\dfrac{20}{1}\)
\(=1:3\)
=> \(\left(CH_3\right)_n\) \(n=\dfrac{30}{15}=2\)
=> \(C_2H_6\)
Tìm CTHH của khí X biết:
X có tỉ khối đối với không khí là 1,034. X gồm 80%C và 20%H về khối lượng.
\(d_{\dfrac{X}{kk}}=1,034\\ M_{kk}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{kk}}.M_{kk}=1,034.29=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_C=\%C.M_X=80\%.30=24\left(g\right)\\ m_H=m_X-m_C=30-24=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\\ CTHH.của.X:C_2H_6\)
\(M_X=1,034.29=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{30.80\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{23}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{30.20\%}{100\%}=6\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:C_2H_6\)
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Hợp chất gồm Cu ,O có tỉ lệ khối lượng mcu:mo=4:1mcu:mo=4:1
a) Tìm công thức hóa học của hợp chất
b)Tính mSo2mSo2 biết số nguyên tư O trong SO2 bằng số nguyên tử O có trong 16 g hợp chất trên
Bài 5: Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng ½ lần nguyên tử lưu huỳnh.
a/ Tìm CTHH của hợp chất.
b/ CTHH trên cho biết những thông tin gì về chất?
a. Gọi CTHH của hợp chất là: XH4
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_{XH_4}}{M_S}=\dfrac{M_{XH_4}}{32}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow M_{XH_4}=16\left(g\right)\)
Mà: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=12\left(đvC\right)\)
Vậy CTHH của hợp chất là CH4.
b. CTHH trên cho ta biết:
- Có 2 nguyên tố tạo thành là C và H
- Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H
- \(PTK_{CH_4}=12+1.4=16\left(đvC\right)\)