Từ "fast" là tính từ ngắn hay tính từ dài?
cho mình hỏi từ busy là tính từ ngắn hay tính từ dài
Busy là tính từ ngắn nhé !
Nếu gặp những đuôi như thế này mà từ co hai âm tiết thfi vẫn là tính từ ngắn
y, er, le , ow ,et
GOOD-LUCK
Crowd là tính từ ngắn hay tính từ dài ??
crowd:đám đông,tính từ ngắn
ugly là danh từ hay tính từ ngắn hay dài ạ
UGLY có hai âm tiết nhưng đây là một từ đặc biệt nên được người ta quy ra là tính từ ngắn.
pretty là tính từ ngắn hay dài ạ ?
naungty là tính từ ngắn hay dài ạ
Noungty ( tầm thường ) là tính từ ngắn vì dấu hiệu của tính từ ngắn là chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
~ Hok tốt ~
- So sánh với tính từ ngắn, dài
- “Tính từ ngắn, tính từ dài là gì?”
tính từ ngắn là tính từ có 1 đến 2 âm tiết
tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên
nhớ tít nha
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết
- Tính từ dài là tính từ có 2 âm tiết trở lên
- So sánh vs tính từ ngắn: S1+ be + V_er + than + S2
- So sánh vs tính từ dài: S1 + be + more + V + than + S2
~Học tốt nha~
Đặt 10 câu có sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn và tính từ dài , giúp mình với ạ , ai trả lời đúng hay sai mình cũng tick nhé !
Ví dụ như: big(to) , small(nhỏ) , tall(cao) .
happy(vui vẻ) , easy(dễ) ...
Nam is the tallest in my class.
HCM city is the most populated city in VN .
Madara is shorter than Mikey .
Your house is more expensive than my house .
His book is more beauty than my book .
Gaara is more handsome than Draken .
Fuji mount is more exciting than Ha Long bay .
Kimono is more expensive than Hanbok .
Comedy is funnier than action .
watch anime is the most exciting in the cinema .
So sánh hơn với tính từ ngắn:
This car/ fast / yours?
So sánh hơn với tính từ ngắn:
This car/ fast / yours?
=> This car is faster than yours car
Em hãy cho biết thế nào là tính từ ngắn? Và thế nào là tính từ dài? Cho vd
Tính từ ngắn
Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
3. Một số trường hợp đặc biệt
Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
Tính từ ngắn lak tt chỉ có 1 âm tiết. VD:fast,short....
Tính từ dài lak tt có 2 âm tiết trở lên. VD: beautiful,peaceful.
~Hok Tốt~
tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết
tính từ dì lf tính từ có hai âm tiết trở lên